Trong những ngày qua có một số tin đồn về việc tăng mức thuế nhập khẩu cuộn cán nóng, tăng mức thuế nhập khẩu hàng loại 2 lên 10 %… nay hoisatthep.com cung cấp cho quí vị độc giả văn bản mới nhất về thuế nhập khẩu của chính phủ.Quí vị lưu ý các mặt hàng sắt thép bắt đầu bằng mã hàng 72…. và 73….. .Quí vị vui lòng xem bên dưới
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Danh mục mức thuế suất
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế đối với một số mặt hàng được ký hiệu bằng dấu (*) bên cạnh mức thuế suất tại cột thuế suất của Biểu thuế.
Điều 2. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực hiện như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời và xe thiết kế để chở bùn) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
3. Bãi bỏ Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính đã ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2009 của Bộ Tài chính)
51 |
Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
72.04 |
|
|
|
22 |
PHỤ LỤC II
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
Chương 72
Sắt và thép
Chú giải.
1. Trong Chương này và, trong các Chú giải (d), (e) và (f) của Danh mục, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Gang thỏi
Là loại hợp kim sắt-carbon không có tính rèn, có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng và có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tố khác trong giới hạn dưới đây:
– Crôm không quá 10%
– Mangan không quá 6%
– Photpho không quá 3%
– Silic không quá 8%
– Tổng các nguyên tố khác không quá 10%.
(b) Gang kính (gang thỏi giàu mangan)
Là loại hợp kim sắt-carbon chứa trên 6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng và các thành phần khác theo giới hạn đã nêu ở điểm (a) nêu trên.
(c) Hợp kim fero
Là các hợp kim có dạng thỏi, khối, cục hoặc dạng thô tương tự và các dạng thu được bằng phương pháp đúc liên tục, cũng như dạng hạt hoặc dạng bột, đã hoặc chưa nung kết, thường được sử dụng như một chất phụ gia cho quá trình sản xuất các hợp kim khác hoặc như chất khử ôxy, khử lưu huỳnh hoặc cho mục đích tương tự trong ngành luyện kim đen và thông thường hợp kim này không có tính rèn, có hàm lượng sắt từ 4% trở lên tính theo trọng lượng và một hoặc nhiều nguyên tố khác dưới đây:
– Crôm trên 10%
– Mangan trên 30%
– Phospho trên 3%
– Silic trên 8%
– Tổng các nguyên tố khác trên 10%, trừ carbon, riêng hàm lượng của đồng tối đa là10 %.
(d) Thép
Là các vật liệu dễ uốn có chứa sắt trừ các vật liệu thuộc nhóm 72.03 (không kể loại được sản xuất bằng phương pháp đúc) và có hàm lượng cacbon không quá 2% tính theo trọng lượng. Tuy nhiên, riêng thép crom có thể có hàm lượng cacbon cao hơn.
(e) Thép không gỉ
Là loại thép hợp kim có hàm lượng carbon không quá 1,2% tính theo trọng lượng và crôm từ 10,5% tính theo trọng lượng trở lên, có thể chứa hoặc không chứa các nguyên tố khác.
(f) Thép hợp kim khác
Là những loại thép có thành phần không tuân theo định nghĩa của “thép không gỉ” và chứa ít nhất một trong các nguyên tố với hàm lượng sau:
– Nhôm từ 0,3% trở lên
– Bo từ 0,0008% trở lên
– Crôm từ 0,3% trở lên
– Cobal từ 0,3% trở lên
– Đồng từ 0,4% trở lên
– Chì từ 0,4% trở lên
– Mangan từ 1,65% trở lên
– Molybđen từ 0,08% trở lên
– Nikel từ 0,3% trở lên
– Niobi từ 0,06% trở lên
– Silic từ 0,6% trở lên
– Titan từ 0,05% trở lên
– Vonfram từ 0,3% trở lên
– Vanadi từ 0,1% trở lên
– Zirconi từ 0,05% trở lên
– Các nguyên tố khác tính cho mỗi nguyên tố từ 0,1% trở lên (trừ lưu huỳnh, photpho, carbon và nitơ).
(g) Các thỏi sắt hoặc thép từ phế liệu nấu lại
Các sản phẩm đúc thô dạng thỏi không có đậu rót hoặc đậu ngót, có những khuyết tật bề mặt rõ ràng, thành phần hoá học của chúng không giống với gang thỏi, gang kính hoặc hợp kim fero.
(h) Hạt
Là những sản phẩm có dưới 90% tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 1 mm và 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 5 mm.
(ij) Bán thành phẩm
Các sản phẩm đúc liên tục có mặt cắt đông đặc, đã hoặc chưa qua cán nóng thô; và các sản phẩm khác có mặt cắt đông đặc, chưa được gia công quá mức cán nóng thô hoặc được tạo hình bằng phương pháp rèn, kể cả phôi để tạo các sản phẩm dạng góc, khuôn hoặc hình.
Các sản phẩm này không ở dạng cuộn.
(k) Các sản phẩm được cán phẳng
Các sản phẩm cán có mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông), không thích hợp như định nghĩa tại mục (ij) nêu trên ở dạng sau:
– Cuộn từ các lớp được chồng lên nhau liên tiếp, hoặc
– Đoạn thẳng, nếu chiều dày của nó dưới 4,75 mm thì chiều rộng tối thiểu phải gấp 10 lần chiều dày hoặc nếu chiều dày từ 4,75 mm trở lên thì chiều rộng phải trên 150 mm và tối thiểu phải gấp 2 lần chiều dày.
Các sản phẩm cán phẳng kể cả các sản phẩm đó với các hình nổi được tạo ra trực tiếp từ quá trình cán (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp hoặc đánh bóng, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
Các sản phẩm cán phẳng có hình dạng khác hình chữ nhật hoặc hình vuông, với mọi kích thước, được phân loại như các sản phẩm có chiều rộng 600 mm trở lên, nếu chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc các sản phẩm thuộc nhóm khác.
(l) Thanh và que, cán nóng, ở dạng cuộn cuốn không đều
Các sản phẩm cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, có mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể được khía răng cưa, gân, rãnh hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (tăng độ bền cho thanh và que).
(m) Thanh và que khác
Các sản phẩm không phù hợp với các định nghĩa tại mục (ij), (k) hoặc (l) ở trên hoặc định nghĩa về dây, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài hình dạng mặt cắt là hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể: – có khía răng cưa, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố);– được xoắn sau khi cán.
(n) Góc, khuôn và hình
Các sản phẩm có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài và không thích hợp với mọi định nghĩa về sản phẩm tại mục (ij), (k), (l) hoặc (m) ở trên hoặc định nghĩa về dây. Chương 72 không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02.
(o) Dây
Các sản phẩm được tạo hình nguội, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài, khác với định nghĩa về sản phẩm được cán phẳng.
(p) Thanh và que rỗng
Thanh và que rỗng với mặt cắt ngang bất kỳ, thích hợp cho các mũi khoan, kích thước bên ngoài lớn nhất của mặt cắt trên 15 mm nhưng không quá 52 mm, và kích thước bên trong lớn nhất của mặt cắt không quá 1/2 kích thước bên ngoài lớn nhất. Thanh và que rỗng bằng sắt hoặc thép không đúng như định nghĩa này được phân loại vào nhóm 73.04.
2. Kim loại đen được phủ bằng kim loại đen khác được phân loại như những sản phẩm từ kim loại đen có trọng lượng trội hơn.
3. Các sản phẩm sắt hoặc thép thu được bằng phương pháp điện phân, bằng đúc áp lực hoặc nung kết được phân loại vào các nhóm của Chương này như các sản phẩm được cán nóng tương tự, theo hình dạng, thành phần và mô tả bề ngoài của chúng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Gang thỏi hợp kim
Gang thỏi chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
– Crôm trên 0,2%
– Đồng trên 0,3%
– Nikel trên 0,3%
– Trên 0,1% của một trong các nguyên tố bất kỳ sau: nhôm, molypden, titan, vonfram, vanadi.
(b) Thép không hợp kim dễ cắt gọt
Thép không hợp kim chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố sau có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
– Lưu huỳnh từ 0,08% trở lên
– Chì từ 0,1% trở lên
– Selen trên 0,05%
– Telu trên 0,01%
– Bismut trên 0,05%
(c) Thép silic kỹ thuật điện
Thép hợp kim có hàm lượng silic tối thiểu là 0,6% nhưng không quá 6% và chứa hàm lượng cacbon không quá 0,08% tính theo trọng lượng. Trong thành phần của chúng có thể chứa nhôm theo hàm lượng không quá 1% tính theo trọng lượng và chứa các nguyên tố khác theo một tỷ lệ hợp lý khiến cho chúng không mang đặc tính của thép hợp kim khác.
(d) Thép gió
Thép hợp kim chứa ít nhất 2 trong 3 nguyên tố molybden, vonfram và vanadi với hàm lượng tổng cộng từ 7% trở lên tính theo trọng lượng, carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng và crôm từ 3% đến 6% tính theo trọng lượng; có hoặc không có các nguyên tố khác.
(e) Thép silic-mangan
Thép hợp kim chứa các nguyên tố sau theo hàm lượng:
– Các bon không quá 0,7%,
– Mangan từ 0,5% đến 1,9%, và
– Silic từ 0,6% đến 2,3%, và các nguyên tố khác theo tỷ lệ hợp lý khiến cho thép này không mang đặc tính của thép hợp kim khác.
2. Khi phân loại các hợp kim fero trong các phân nhóm của nhóm 72.02 cần lưu ý các nguyên tắc sau:
Một hợp kim fero được coi như 2 nguyên tố và được phân loại vào phân nhóm thích hợp (nếu có) nếu chỉ 1 trong các nguyên tố của hợp kim vượt quá tỷ lệ phần trăm tối thiểu được nêu ở Chú giải 1 (c) của Chương này; tương tự, nó sẽ được coi như 3 hoặc 4 nguyên tố nếu 2 hoặc 3 nguyên tố của hợp kim vượt quá phần trăm tối thiểu trên. Để áp dụng nguyên tắc này hàm lượng “mỗi nguyên tố khác” không được nói rõ trong Chú giải 1 (c) của Chương này phải trên 10% tính theo trọng lượng.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG I |
|
|
|
|
|
NGUYÊN LIỆU CHƯA QUA CHẾ BIẾN, CÁC SẢN PHẨM Ở DẠNG HẠT HOẶC DẠNG BỘT |
|
72.01 |
|
|
|
Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác. |
|
7201 |
10 |
00 |
00 |
– Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho từ 0,5% trở xuống tính theo trọng lượng |
0 |
7201 |
20 |
00 |
00 |
– Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho trên 0,5% tính theo trọng lượng |
0 |
7201 |
50 |
00 |
00 |
– Gang thỏi hợp kim; gang kính |
0 |
72.02 |
|
|
|
Hợp kim fero. |
|
|
|
|
|
– Fero – mangan: |
|
7202 |
11 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng |
5 |
7202 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Fero – silic: |
|
7202 |
21 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng |
0 |
7202 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7202 |
30 |
00 |
00 |
– Fero – silic – mangan- Fero – crom: |
5 |
7202 |
41 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng cácbon trên 4% tính theo trọng lượng |
5 |
7202 |
49 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7202 |
50 |
00 |
00 |
– Fero – silic – crom |
0 |
7202 |
60 |
00 |
00 |
– Fero – niken |
0 |
7202 |
70 |
00 |
00 |
– Fero – molipđen |
0 |
7202 |
80 |
00 |
00 |
– Fero – vonfram và fero – silic – vonfram |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7202 |
91 |
00 |
00 |
– – Fero – titan và fero – silic – titan |
0 |
7202 |
92 |
00 |
00 |
– – Fero – vanadi |
0 |
7202 |
93 |
00 |
00 |
– – Fero – niobi |
0 |
7202 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.03 |
|
|
|
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ sạch tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự. |
|
7203 |
10 |
00 |
00 |
– Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt |
0 |
7203 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
72.04 |
|
|
|
Phế liệu, mảnh vụn sắt; thỏi đúc sắt hoặc thép phế liệu nấu lại. |
|
7204 |
10 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn của gang |
0 |
|
|
|
|
– Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: |
|
7204 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng thép không gỉ |
0 |
7204 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7204 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
0 |
|
|
|
|
– Phế liệu và mảnh vụn khác: |
|
7204 |
41 |
00 |
00 |
– – Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó |
0 |
7204 |
49 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7204 |
50 |
00 |
00 |
– Thỏi đúc phế liệu nấu lại |
0 |
72.05 |
|
|
|
Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép. |
|
7205 |
10 |
00 |
00 |
– Hạt |
0 |
|
|
|
|
– Bột: |
|
7205 |
21 |
00 |
00 |
– – Của thép hợp kim |
0 |
7205 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG II |
|
|
|
|
|
SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM |
|
72.06 |
|
|
|
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03). |
|
7206 |
10 |
|
|
– Dạng thỏi đúc: |
|
7206 |
10 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% tính theo trọng lượng trở lên |
1 |
7206 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
1 |
7206 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
1 |
72.07 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. |
|
|
|
|
|
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
7207 |
11 |
00 |
00 |
– – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
7 |
7207 |
12 |
|
|
– – Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): |
|
7207 |
12 |
10 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
7207 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
7207 |
20 |
|
|
– Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7207 |
20 |
11 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
20 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
19 |
10 |
– – – – Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm bằng sắt hoặc thép (kể cả loại tráng thiếc) |
0 |
7207 |
20 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
7 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
91 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
20 |
99 |
|
– – – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
99 |
10 |
– – – – Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm bằng sắt hoặc thép (kể cả loại tráng thiếc) |
0 |
7207 |
20 |
99 |
90 |
– – – – Loại khác |
7 |
72.08 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
|
7208 |
10 |
00 |
00 |
– Dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy gỉ: |
|
7208 |
25 |
|
|
– – Chiều dày từ 4,75mm trở lên: |
|
7208 |
25 |
10 |
00 |
– – – Dạng cuộn để cán lại |
0 |
7208 |
25 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7208 |
26 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
27 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3mm |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7208 |
36 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7208 |
37 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7208 |
38 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
39 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
7208 |
40 |
00 |
00 |
– Dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7208 |
51 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7208 |
52 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7208 |
53 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
54 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
7208 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
72.09 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
15 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7 |
7209 |
16 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7 |
7209 |
17 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7 |
7209 |
18 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7209 |
18 |
10 |
00 |
– – – Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin – mill blackplate – TMBP) |
0 |
7209 |
18 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209 |
18 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
|
|
|
|
– Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
25 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 3 mm trở lên |
7 |
7209 |
26 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7 |
7209 |
27 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7 |
7209 |
28 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5mm: |
|
7209 |
28 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209 |
28 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
7209 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7209 |
90 |
10 |
00 |
– – Hình lượn sóng |
7 |
7209 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
72.10 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng thiếc: |
|
7210 |
11 |
|
|
– – Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: |
|
7210 |
11 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
5 |
7210 |
11 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
12 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7210 |
12 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
5 |
7210 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc: |
|
7210 |
20 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
0 |
7210 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7210 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân: |
|
7210 |
30 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
30 |
10 |
10 |
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm |
10 |
7210 |
30 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
30 |
90 |
10 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6 % trở lên tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm |
10 |
7210 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: |
|
7210 |
41 |
|
|
– – Hình lượn sóng: |
|
7210 |
41 |
10 |
00 |
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
41 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7210 |
41 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7210 |
49 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
49 |
10 |
|
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm: |
|
7210 |
49 |
10 |
10 |
– – – – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng |
0 |
7210 |
49 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
15 |
7210 |
49 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7210 |
49 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7210 |
50 |
00 |
00 |
– Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom |
5 |
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng nhôm: |
|
7210 |
61 |
|
|
– – Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm: |
|
7210 |
61 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
61 |
10 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
61 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
61 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7210 |
61 |
90 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
61 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
69 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
69 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
69 |
10 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
69 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
69 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7210 |
69 |
90 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
69 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
70 |
|
|
– Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: |
|
7210 |
70 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
70 |
10 |
10 |
– – – Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 8415, 8418 và 8450 |
5 |
7210 |
70 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
70 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
70 |
90 |
10 |
– – – Tôn SS400, SS440 |
0 |
7210 |
70 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7210 |
90 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
5 |
7210 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
72.11 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7211 |
13 |
|
|
– – Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi: |
|
7211 |
13 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
13 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
0 |
7211 |
13 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7211 |
14 |
|
|
– – Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên: |
|
7211 |
14 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
14 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
0 |
7211 |
14 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7211 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7211 |
19 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
19 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
7211 |
19 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
0 |
7211 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7211 |
23 |
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
7211 |
23 |
10 |
00 |
– – – Dạng lượn sóng |
5 |
7211 |
23 |
20 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
23 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
23 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7211 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7211 |
29 |
10 |
00 |
– – – Dạng lượn sóng |
5 |
7211 |
29 |
20 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
29 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
29 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7211 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7211 |
90 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
90 |
20 |
00 |
– – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
7211 |
90 |
30 |
00 |
– – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
72.12 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
|
7212 |
10 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng thiếc: |
|
7212 |
10 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân: |
|
7212 |
20 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
20 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
5 |
7212 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: |
|
7212 |
30 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
10 |
7212 |
30 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7212 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7212 |
30 |
90 |
10 |
– – – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng |
0 |
7212 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
7212 |
40 |
|
|
– Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: |
|
7212 |
40 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
40 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
5 |
7212 |
40 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
50 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác: |
|
7212 |
50 |
10 |
|
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm: |
|
7212 |
50 |
10 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng hợp kim nhôm – kẽm |
10 |
7212 |
50 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
50 |
20 |
|
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7212 |
50 |
20 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng nhôm, kẽm |
10 |
7212 |
50 |
20 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
50 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7212 |
50 |
90 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng nhôm, kẽm |
10 |
7212 |
50 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
60 |
|
|
– Được dát phủ: |
|
7212 |
60 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7212 |
60 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
0 |
7212 |
60 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.13 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. |
|
7213 |
10 |
00 |
00 |
– Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán |
15 |
7213 |
20 |
00 |
00 |
– Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7213 |
91 |
00 |
|
– – Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm: |
|
7213 |
91 |
00 |
10 |
– – – Loại để làm que hàn |
5 |
7213 |
91 |
00 |
20 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7213 |
91 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7213 |
99 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7213 |
99 |
00 |
10 |
– – – Loại để làm que hàn |
5 |
7213 |
99 |
00 |
20 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7213 |
99 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
72.14 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. |
|
7214 |
10 |
|
|
– Đã qua rèn: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
10 |
11 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
10 |
11 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
11 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
10 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
19 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
21 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
10 |
21 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
21 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
10 |
29 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
29 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
29 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
|
|
– Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
20 |
11 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
20 |
11 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
11 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
19 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
21 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
20 |
21 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
21 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
29 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
29 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
29 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
30 |
00 |
00 |
– Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7214 |
91 |
|
|
– – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): |
|
7214 |
91 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
91 |
10 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
91 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
91 |
20 |
|
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
91 |
20 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
91 |
20 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
99 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
99 |
10 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
99 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
99 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
99 |
90 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
99 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
72.15 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. |
|
7215 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng thép dễ cắt gọt, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội |
0 |
7215 |
50 |
|
|
– Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7215 |
50 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn : |
|
7215 |
50 |
10 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
50 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7215 |
50 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7215 |
50 |
90 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
50 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7215 |
90 |
00 |
|
– Loại khác: |
|
7215 |
90 |
00 |
10 |
– – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
90 |
00 |
90 |
– – Loại khác |
0 |
72.16 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. |
|
7216 |
10 |
00 |
00 |
– Hình chữ U, I hoặc H không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm |
10 |
|
|
|
|
– Hình chữ L hoặc chữ T, không được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm: |
|
7216 |
21 |
00 |
00 |
– – Hình chữ L |
10 |
7216 |
22 |
00 |
00 |
– – Hình chữ T |
10 |
|
|
|
|
– Hình chữ U, I hoặc H, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên: |
|
7216 |
31 |
00 |
00 |
– – Hình chữ U |
10, * |
7216 |
32 |
00 |
00 |
– – Hình chữ I |
10, * |
7216 |
33 |
00 |
00 |
– – Hình chữ H |
10 |
7216 |
40 |
00 |
00 |
– Hình chữ L hoặc chữ T, không gia công quá mức cán |
10 |
|
|
|
|
nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80mm trở lên |
|
7216 |
50 |
|
|
– Góc, khuôn và hình khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: |
|
7216 |
50 |
10 |
00 |
– – Có chiều cao dưới 80 mm |
10 |
7216 |
50 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Góc, khuôn và hình khác, không gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7216 |
61 |
00 |
00 |
– – Thu được từ các sản phẩm cán phẳng |
10 |
7216 |
69 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7216 |
91 |
00 |
00 |
– – Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng |
10 |
7216 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
72.17 |
|
|
|
Dây sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
7217 |
10 |
|
|
– Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng: |
|
7217 |
10 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
15 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
10 |
22 |
00 |
– – – Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt |
0 |
7217 |
10 |
29 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
10 |
31 |
00 |
– – – Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt |
0 |
7217 |
10 |
39 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm: |
|
7217 |
20 |
10 |
00 |
– – Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
20 |
20 |
00 |
– – Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng |
5 |
|
|
|
|
– – Có chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
20 |
91 |
00 |
– – – Dây thép carbon cao để làm lõi cáp nhôm dẫn điện chịu lực (ACSR) |
0 |
7217 |
20 |
99 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác: |
|
7217 |
30 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
30 |
20 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
30 |
31 |
00 |
– – – Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp (dây tanh) |
0 |
7217 |
30 |
39 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
90 |
90 |
|
– Loại khác: |
|
7217 |
90 |
90 |
10 |
– – Loại có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
90 |
90 |
90 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG III |
|
|
|
|
|
THÉP KHÔNG GỈ |
|
72.18 |
|
|
|
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ. |
|
7218 |
10 |
00 |
00 |
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7218 |
91 |
00 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) |
0 |
7218 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.19 |
|
|
|
Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
|
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn: |
|
7219 |
11 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7219 |
12 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7219 |
13 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
14 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn: |
|
7219 |
21 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7219 |
22 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7219 |
23 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
24 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nguội: |
|
7219 |
31 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên |
0 |
7219 |
32 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
33 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 1mm đến dưới 3 mm |
0 |
7219 |
34 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm |
0 |
7219 |
35 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 0,5 mm |
0 |
7219 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7219 |
90 |
10 |
00 |
– – Chiều dày từ 1,5 mm đến dưới 125 mm có hình dập nổi được tạo ra từ quá trình cán, hoặc dập, tạo sóng hoặc đánh bóng |
0 |
7219 |
90 |
20 |
00 |
– – Chiều dày dưới 1,5 mm không có hình dập nổi được tạo ra từ quá trình cán, hoặc dập, tạo sóng hoặc đánh bóng |
0 |
7219 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.20 |
|
|
|
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
|
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng: |
|
7220 |
11 |
|
|
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: |
|
7220 |
11 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
11 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7220 |
12 |
|
|
– – Chiều dày dưới 4,75 mm: |
|
7220 |
12 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7220 |
20 |
|
|
– Không gia công quá mức cán nguội: |
|
7220 |
20 |
10 |
00 |
– – Dạ |