Trong những ngày qua có một số tin đồn về việc tăng mức thuế nhập khẩu cuộn cán nóng, tăng mức thuế nhập khẩu hàng loại 2 lên 10 %… nay hoisatthep.com cung cấp cho quí vị độc giả văn bản mới nhất về thuế nhập khẩu của chính phủ.Quí vị lưu ý các mặt hàng sắt thép bắt đầu bằng mã hàng 72…. và 73….. .Quí vị vui lòng xem bên dưới
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Danh mục mức thuế suất
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế đối với một số mặt hàng được ký hiệu bằng dấu (*) bên cạnh mức thuế suất tại cột thuế suất của Biểu thuế.
Điều 2. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực hiện như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời và xe thiết kế để chở bùn) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
3. Bãi bỏ Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính đã ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2009 của Bộ Tài chính)
51 |
Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
72.04 |
|
|
|
22 |
PHỤ LỤC II
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
Chương 72
Sắt và thép
Chú giải.
1. Trong Chương này và, trong các Chú giải (d), (e) và (f) của Danh mục, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Gang thỏi
Là loại hợp kim sắt-carbon không có tính rèn, có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng và có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tố khác trong giới hạn dưới đây:
– Crôm không quá 10%
– Mangan không quá 6%
– Photpho không quá 3%
– Silic không quá 8%
– Tổng các nguyên tố khác không quá 10%.
(b) Gang kính (gang thỏi giàu mangan)
Là loại hợp kim sắt-carbon chứa trên 6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng và các thành phần khác theo giới hạn đã nêu ở điểm (a) nêu trên.
(c) Hợp kim fero
Là các hợp kim có dạng thỏi, khối, cục hoặc dạng thô tương tự và các dạng thu được bằng phương pháp đúc liên tục, cũng như dạng hạt hoặc dạng bột, đã hoặc chưa nung kết, thường được sử dụng như một chất phụ gia cho quá trình sản xuất các hợp kim khác hoặc như chất khử ôxy, khử lưu huỳnh hoặc cho mục đích tương tự trong ngành luyện kim đen và thông thường hợp kim này không có tính rèn, có hàm lượng sắt từ 4% trở lên tính theo trọng lượng và một hoặc nhiều nguyên tố khác dưới đây:
– Crôm trên 10%
– Mangan trên 30%
– Phospho trên 3%
– Silic trên 8%
– Tổng các nguyên tố khác trên 10%, trừ carbon, riêng hàm lượng của đồng tối đa là10 %.
(d) Thép
Là các vật liệu dễ uốn có chứa sắt trừ các vật liệu thuộc nhóm 72.03 (không kể loại được sản xuất bằng phương pháp đúc) và có hàm lượng cacbon không quá 2% tính theo trọng lượng. Tuy nhiên, riêng thép crom có thể có hàm lượng cacbon cao hơn.
(e) Thép không gỉ
Là loại thép hợp kim có hàm lượng carbon không quá 1,2% tính theo trọng lượng và crôm từ 10,5% tính theo trọng lượng trở lên, có thể chứa hoặc không chứa các nguyên tố khác.
(f) Thép hợp kim khác
Là những loại thép có thành phần không tuân theo định nghĩa của “thép không gỉ” và chứa ít nhất một trong các nguyên tố với hàm lượng sau:
– Nhôm từ 0,3% trở lên
– Bo từ 0,0008% trở lên
– Crôm từ 0,3% trở lên
– Cobal từ 0,3% trở lên
– Đồng từ 0,4% trở lên
– Chì từ 0,4% trở lên
– Mangan từ 1,65% trở lên
– Molybđen từ 0,08% trở lên
– Nikel từ 0,3% trở lên
– Niobi từ 0,06% trở lên
– Silic từ 0,6% trở lên
– Titan từ 0,05% trở lên
– Vonfram từ 0,3% trở lên
– Vanadi từ 0,1% trở lên
– Zirconi từ 0,05% trở lên
– Các nguyên tố khác tính cho mỗi nguyên tố từ 0,1% trở lên (trừ lưu huỳnh, photpho, carbon và nitơ).
(g) Các thỏi sắt hoặc thép từ phế liệu nấu lại
Các sản phẩm đúc thô dạng thỏi không có đậu rót hoặc đậu ngót, có những khuyết tật bề mặt rõ ràng, thành phần hoá học của chúng không giống với gang thỏi, gang kính hoặc hợp kim fero.
(h) Hạt
Là những sản phẩm có dưới 90% tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 1 mm và 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 5 mm.
(ij) Bán thành phẩm
Các sản phẩm đúc liên tục có mặt cắt đông đặc, đã hoặc chưa qua cán nóng thô; và các sản phẩm khác có mặt cắt đông đặc, chưa được gia công quá mức cán nóng thô hoặc được tạo hình bằng phương pháp rèn, kể cả phôi để tạo các sản phẩm dạng góc, khuôn hoặc hình.
Các sản phẩm này không ở dạng cuộn.
(k) Các sản phẩm được cán phẳng
Các sản phẩm cán có mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông), không thích hợp như định nghĩa tại mục (ij) nêu trên ở dạng sau:
– Cuộn từ các lớp được chồng lên nhau liên tiếp, hoặc
– Đoạn thẳng, nếu chiều dày của nó dưới 4,75 mm thì chiều rộng tối thiểu phải gấp 10 lần chiều dày hoặc nếu chiều dày từ 4,75 mm trở lên thì chiều rộng phải trên 150 mm và tối thiểu phải gấp 2 lần chiều dày.
Các sản phẩm cán phẳng kể cả các sản phẩm đó với các hình nổi được tạo ra trực tiếp từ quá trình cán (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp hoặc đánh bóng, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
Các sản phẩm cán phẳng có hình dạng khác hình chữ nhật hoặc hình vuông, với mọi kích thước, được phân loại như các sản phẩm có chiều rộng 600 mm trở lên, nếu chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc các sản phẩm thuộc nhóm khác.
(l) Thanh và que, cán nóng, ở dạng cuộn cuốn không đều
Các sản phẩm cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, có mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể được khía răng cưa, gân, rãnh hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (tăng độ bền cho thanh và que).
(m) Thanh và que khác
Các sản phẩm không phù hợp với các định nghĩa tại mục (ij), (k) hoặc (l) ở trên hoặc định nghĩa về dây, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài hình dạng mặt cắt là hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể: – có khía răng cưa, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố);– được xoắn sau khi cán.
(n) Góc, khuôn và hình
Các sản phẩm có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài và không thích hợp với mọi định nghĩa về sản phẩm tại mục (ij), (k), (l) hoặc (m) ở trên hoặc định nghĩa về dây. Chương 72 không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02.
(o) Dây
Các sản phẩm được tạo hình nguội, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài, khác với định nghĩa về sản phẩm được cán phẳng.
(p) Thanh và que rỗng
Thanh và que rỗng với mặt cắt ngang bất kỳ, thích hợp cho các mũi khoan, kích thước bên ngoài lớn nhất của mặt cắt trên 15 mm nhưng không quá 52 mm, và kích thước bên trong lớn nhất của mặt cắt không quá 1/2 kích thước bên ngoài lớn nhất. Thanh và que rỗng bằng sắt hoặc thép không đúng như định nghĩa này được phân loại vào nhóm 73.04.
2. Kim loại đen được phủ bằng kim loại đen khác được phân loại như những sản phẩm từ kim loại đen có trọng lượng trội hơn.
3. Các sản phẩm sắt hoặc thép thu được bằng phương pháp điện phân, bằng đúc áp lực hoặc nung kết được phân loại vào các nhóm của Chương này như các sản phẩm được cán nóng tương tự, theo hình dạng, thành phần và mô tả bề ngoài của chúng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Gang thỏi hợp kim
Gang thỏi chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
– Crôm trên 0,2%
– Đồng trên 0,3%
– Nikel trên 0,3%
– Trên 0,1% của một trong các nguyên tố bất kỳ sau: nhôm, molypden, titan, vonfram, vanadi.
(b) Thép không hợp kim dễ cắt gọt
Thép không hợp kim chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố sau có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
– Lưu huỳnh từ 0,08% trở lên
– Chì từ 0,1% trở lên
– Selen trên 0,05%
– Telu trên 0,01%
– Bismut trên 0,05%
(c) Thép silic kỹ thuật điện
Thép hợp kim có hàm lượng silic tối thiểu là 0,6% nhưng không quá 6% và chứa hàm lượng cacbon không quá 0,08% tính theo trọng lượng. Trong thành phần của chúng có thể chứa nhôm theo hàm lượng không quá 1% tính theo trọng lượng và chứa các nguyên tố khác theo một tỷ lệ hợp lý khiến cho chúng không mang đặc tính của thép hợp kim khác.
(d) Thép gió
Thép hợp kim chứa ít nhất 2 trong 3 nguyên tố molybden, vonfram và vanadi với hàm lượng tổng cộng từ 7% trở lên tính theo trọng lượng, carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng và crôm từ 3% đến 6% tính theo trọng lượng; có hoặc không có các nguyên tố khác.
(e) Thép silic-mangan
Thép hợp kim chứa các nguyên tố sau theo hàm lượng:
– Các bon không quá 0,7%,
– Mangan từ 0,5% đến 1,9%, và
– Silic từ 0,6% đến 2,3%, và các nguyên tố khác theo tỷ lệ hợp lý khiến cho thép này không mang đặc tính của thép hợp kim khác.
2. Khi phân loại các hợp kim fero trong các phân nhóm của nhóm 72.02 cần lưu ý các nguyên tắc sau:
Một hợp kim fero được coi như 2 nguyên tố và được phân loại vào phân nhóm thích hợp (nếu có) nếu chỉ 1 trong các nguyên tố của hợp kim vượt quá tỷ lệ phần trăm tối thiểu được nêu ở Chú giải 1 (c) của Chương này; tương tự, nó sẽ được coi như 3 hoặc 4 nguyên tố nếu 2 hoặc 3 nguyên tố của hợp kim vượt quá phần trăm tối thiểu trên. Để áp dụng nguyên tắc này hàm lượng “mỗi nguyên tố khác” không được nói rõ trong Chú giải 1 (c) của Chương này phải trên 10% tính theo trọng lượng.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG I |
|
|
|
|
|
NGUYÊN LIỆU CHƯA QUA CHẾ BIẾN, CÁC SẢN PHẨM Ở DẠNG HẠT HOẶC DẠNG BỘT |
|
72.01 |
|
|
|
Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác. |
|
7201 |
10 |
00 |
00 |
– Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho từ 0,5% trở xuống tính theo trọng lượng |
0 |
7201 |
20 |
00 |
00 |
– Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho trên 0,5% tính theo trọng lượng |
0 |
7201 |
50 |
00 |
00 |
– Gang thỏi hợp kim; gang kính |
0 |
72.02 |
|
|
|
Hợp kim fero. |
|
|
|
|
|
– Fero – mangan: |
|
7202 |
11 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng |
5 |
7202 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Fero – silic: |
|
7202 |
21 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng |
0 |
7202 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7202 |
30 |
00 |
00 |
– Fero – silic – mangan- Fero – crom: |
5 |
7202 |
41 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng cácbon trên 4% tính theo trọng lượng |
5 |
7202 |
49 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7202 |
50 |
00 |
00 |
– Fero – silic – crom |
0 |
7202 |
60 |
00 |
00 |
– Fero – niken |
0 |
7202 |
70 |
00 |
00 |
– Fero – molipđen |
0 |
7202 |
80 |
00 |
00 |
– Fero – vonfram và fero – silic – vonfram |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7202 |
91 |
00 |
00 |
– – Fero – titan và fero – silic – titan |
0 |
7202 |
92 |
00 |
00 |
– – Fero – vanadi |
0 |
7202 |
93 |
00 |
00 |
– – Fero – niobi |
0 |
7202 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.03 |
|
|
|
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ sạch tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự. |
|
7203 |
10 |
00 |
00 |
– Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt |
0 |
7203 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
72.04 |
|
|
|
Phế liệu, mảnh vụn sắt; thỏi đúc sắt hoặc thép phế liệu nấu lại. |
|
7204 |
10 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn của gang |
0 |
|
|
|
|
– Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: |
|
7204 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng thép không gỉ |
0 |
7204 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7204 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
0 |
|
|
|
|
– Phế liệu và mảnh vụn khác: |
|
7204 |
41 |
00 |
00 |
– – Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó |
0 |
7204 |
49 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7204 |
50 |
00 |
00 |
– Thỏi đúc phế liệu nấu lại |
0 |
72.05 |
|
|
|
Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép. |
|
7205 |
10 |
00 |
00 |
– Hạt |
0 |
|
|
|
|
– Bột: |
|
7205 |
21 |
00 |
00 |
– – Của thép hợp kim |
0 |
7205 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG II |
|
|
|
|
|
SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM |
|
72.06 |
|
|
|
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03). |
|
7206 |
10 |
|
|
– Dạng thỏi đúc: |
|
7206 |
10 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% tính theo trọng lượng trở lên |
1 |
7206 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
1 |
7206 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
1 |
72.07 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. |
|
|
|
|
|
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
7207 |
11 |
00 |
00 |
– – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
7 |
7207 |
12 |
|
|
– – Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): |
|
7207 |
12 |
10 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
7207 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
7207 |
20 |
|
|
– Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7207 |
20 |
11 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
20 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
19 |
10 |
– – – – Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm bằng sắt hoặc thép (kể cả loại tráng thiếc) |
0 |
7207 |
20 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
7 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
91 |
00 |
– – – Phôi dẹt (dạng phiến) |
0 |
7207 |
20 |
99 |
|
– – – Loại khác: |
|
7207 |
20 |
99 |
10 |
– – – – Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm bằng sắt hoặc thép (kể cả loại tráng thiếc) |
0 |
7207 |
20 |
99 |
90 |
– – – – Loại khác |
7 |
72.08 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
|
7208 |
10 |
00 |
00 |
– Dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy gỉ: |
|
7208 |
25 |
|
|
– – Chiều dày từ 4,75mm trở lên: |
|
7208 |
25 |
10 |
00 |
– – – Dạng cuộn để cán lại |
0 |
7208 |
25 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7208 |
26 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
27 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3mm |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7208 |
36 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7208 |
37 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7208 |
38 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
39 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
7208 |
40 |
00 |
00 |
– Dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7208 |
51 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7208 |
52 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7208 |
53 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7208 |
54 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
7208 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
72.09 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
15 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7 |
7209 |
16 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7 |
7209 |
17 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7 |
7209 |
18 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7209 |
18 |
10 |
00 |
– – – Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin – mill blackplate – TMBP) |
0 |
7209 |
18 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209 |
18 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
|
|
|
|
– Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
25 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 3 mm trở lên |
7 |
7209 |
26 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7 |
7209 |
27 |
00 |
00 |
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7 |
7209 |
28 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5mm: |
|
7209 |
28 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209 |
28 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
7 |
7209 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7209 |
90 |
10 |
00 |
– – Hình lượn sóng |
7 |
7209 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
72.10 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng thiếc: |
|
7210 |
11 |
|
|
– – Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: |
|
7210 |
11 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
5 |
7210 |
11 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
12 |
|
|
– – Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7210 |
12 |
10 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
5 |
7210 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc: |
|
7210 |
20 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
0 |
7210 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7210 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân: |
|
7210 |
30 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
30 |
10 |
10 |
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm |
10 |
7210 |
30 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
30 |
90 |
10 |
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6 % trở lên tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm |
10 |
7210 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: |
|
7210 |
41 |
|
|
– – Hình lượn sóng: |
|
7210 |
41 |
10 |
00 |
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
41 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7210 |
41 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7210 |
49 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
49 |
10 |
|
– – – Chiều dày không quá 1,2 mm: |
|
7210 |
49 |
10 |
10 |
– – – – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng |
0 |
7210 |
49 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
15 |
7210 |
49 |
20 |
00 |
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7210 |
49 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7210 |
50 |
00 |
00 |
– Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom |
5 |
|
|
|
|
– Được mạ hoặc tráng nhôm: |
|
7210 |
61 |
|
|
– – Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm: |
|
7210 |
61 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
61 |
10 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
61 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
61 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7210 |
61 |
90 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
61 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
69 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
69 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
69 |
10 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
69 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
69 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7210 |
69 |
90 |
10 |
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2 mm |
15 |
7210 |
69 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7210 |
70 |
|
|
– Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: |
|
7210 |
70 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7210 |
70 |
10 |
10 |
– – – Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 8415, 8418 và 8450 |
5 |
7210 |
70 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
70 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7210 |
70 |
90 |
10 |
– – – Tôn SS400, SS440 |
0 |
7210 |
70 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7210 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7210 |
90 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
5 |
7210 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
72.11 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
|
|
|
|
|
– Không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7211 |
13 |
|
|
– – Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi: |
|
7211 |
13 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
13 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
0 |
7211 |
13 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7211 |
14 |
|
|
– – Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên: |
|
7211 |
14 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
14 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
0 |
7211 |
14 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7211 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7211 |
19 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7211 |
19 |
20 |
00 |
– – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
7211 |
19 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
0 |
7211 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7211 |
23 |
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
7211 |
23 |
10 |
00 |
– – – Dạng lượn sóng |
5 |
7211 |
23 |
20 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
23 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
23 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7211 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7211 |
29 |
10 |
00 |
– – – Dạng lượn sóng |
5 |
7211 |
29 |
20 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
29 |
30 |
00 |
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
29 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7211 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7211 |
90 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7211 |
90 |
20 |
00 |
– – Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
7211 |
90 |
30 |
00 |
– – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
5 |
7211 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
72.12 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
|
7212 |
10 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng thiếc: |
|
7212 |
10 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân: |
|
7212 |
20 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
20 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
5 |
7212 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: |
|
7212 |
30 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
10 |
7212 |
30 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
10 |
7212 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7212 |
30 |
90 |
10 |
– – – Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng |
0 |
7212 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
7212 |
40 |
|
|
– Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: |
|
7212 |
40 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
5 |
7212 |
40 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
5 |
7212 |
40 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7212 |
50 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác: |
|
7212 |
50 |
10 |
|
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm: |
|
7212 |
50 |
10 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng hợp kim nhôm – kẽm |
10 |
7212 |
50 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
50 |
20 |
|
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm: |
|
7212 |
50 |
20 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng nhôm, kẽm |
10 |
7212 |
50 |
20 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
50 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7212 |
50 |
90 |
10 |
– – – Mạ hoặc tráng nhôm, kẽm |
10 |
7212 |
50 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7212 |
60 |
|
|
– Được dát phủ: |
|
7212 |
60 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7212 |
60 |
20 |
00 |
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm |
0 |
7212 |
60 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.13 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. |
|
7213 |
10 |
00 |
00 |
– Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán |
15 |
7213 |
20 |
00 |
00 |
– Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7213 |
91 |
00 |
|
– – Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm: |
|
7213 |
91 |
00 |
10 |
– – – Loại để làm que hàn |
5 |
7213 |
91 |
00 |
20 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7213 |
91 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7213 |
99 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7213 |
99 |
00 |
10 |
– – – Loại để làm que hàn |
5 |
7213 |
99 |
00 |
20 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7213 |
99 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
72.14 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. |
|
7214 |
10 |
|
|
– Đã qua rèn: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
10 |
11 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
10 |
11 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
11 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
10 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
19 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
21 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
10 |
21 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
21 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
10 |
29 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
10 |
29 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
10 |
29 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
|
|
– Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
20 |
11 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
20 |
11 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
11 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
19 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
19 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
19 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
21 |
|
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
20 |
21 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
21 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
20 |
29 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
20 |
29 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
20 |
29 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
30 |
00 |
00 |
– Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7214 |
91 |
|
|
– – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): |
|
7214 |
91 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
91 |
10 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
91 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
91 |
20 |
|
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7214 |
91 |
20 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
91 |
20 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7214 |
99 |
10 |
|
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7214 |
99 |
10 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
99 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7214 |
99 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7214 |
99 |
90 |
10 |
– – – – Thép cốt bê tông |
15 |
7214 |
99 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
72.15 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. |
|
7215 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng thép dễ cắt gọt, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội |
0 |
7215 |
50 |
|
|
– Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7215 |
50 |
10 |
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn : |
|
7215 |
50 |
10 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
50 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7215 |
50 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7215 |
50 |
90 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
50 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7215 |
90 |
00 |
|
– Loại khác: |
|
7215 |
90 |
00 |
10 |
– – Thép cốt bê tông |
15 |
7215 |
90 |
00 |
90 |
– – Loại khác |
0 |
72.16 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. |
|
7216 |
10 |
00 |
00 |
– Hình chữ U, I hoặc H không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm |
10 |
|
|
|
|
– Hình chữ L hoặc chữ T, không được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm: |
|
7216 |
21 |
00 |
00 |
– – Hình chữ L |
10 |
7216 |
22 |
00 |
00 |
– – Hình chữ T |
10 |
|
|
|
|
– Hình chữ U, I hoặc H, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên: |
|
7216 |
31 |
00 |
00 |
– – Hình chữ U |
10, * |
7216 |
32 |
00 |
00 |
– – Hình chữ I |
10, * |
7216 |
33 |
00 |
00 |
– – Hình chữ H |
10 |
7216 |
40 |
00 |
00 |
– Hình chữ L hoặc chữ T, không gia công quá mức cán |
10 |
|
|
|
|
nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80mm trở lên |
|
7216 |
50 |
|
|
– Góc, khuôn và hình khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: |
|
7216 |
50 |
10 |
00 |
– – Có chiều cao dưới 80 mm |
10 |
7216 |
50 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Góc, khuôn và hình khác, không gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7216 |
61 |
00 |
00 |
– – Thu được từ các sản phẩm cán phẳng |
10 |
7216 |
69 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7216 |
91 |
00 |
00 |
– – Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng |
10 |
7216 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
72.17 |
|
|
|
Dây sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
7217 |
10 |
|
|
– Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng: |
|
7217 |
10 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
15 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
10 |
22 |
00 |
– – – Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt |
0 |
7217 |
10 |
29 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
10 |
31 |
00 |
– – – Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt |
0 |
7217 |
10 |
39 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
20 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kẽm: |
|
7217 |
20 |
10 |
00 |
– – Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
20 |
20 |
00 |
– – Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng |
5 |
|
|
|
|
– – Có chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
20 |
91 |
00 |
– – – Dây thép carbon cao để làm lõi cáp nhôm dẫn điện chịu lực (ACSR) |
0 |
7217 |
20 |
99 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
30 |
|
|
– Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác: |
|
7217 |
30 |
10 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
30 |
20 |
00 |
– – Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
5 |
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7217 |
30 |
31 |
00 |
– – – Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp (dây tanh) |
0 |
7217 |
30 |
39 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7217 |
90 |
90 |
|
– Loại khác: |
|
7217 |
90 |
90 |
10 |
– – Loại có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10 |
7217 |
90 |
90 |
90 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG III |
|
|
|
|
|
THÉP KHÔNG GỈ |
|
72.18 |
|
|
|
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ. |
|
7218 |
10 |
00 |
00 |
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7218 |
91 |
00 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) |
0 |
7218 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.19 |
|
|
|
Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
|
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn: |
|
7219 |
11 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7219 |
12 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7219 |
13 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
14 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn: |
|
7219 |
21 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 10 mm |
0 |
7219 |
22 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm |
0 |
7219 |
23 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
24 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 3 mm |
0 |
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nguội: |
|
7219 |
31 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên |
0 |
7219 |
32 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm |
0 |
7219 |
33 |
00 |
00 |
– – Chiều dày trên 1mm đến dưới 3 mm |
0 |
7219 |
34 |
00 |
00 |
– – Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm |
0 |
7219 |
35 |
00 |
00 |
– – Chiều dày dưới 0,5 mm |
0 |
7219 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7219 |
90 |
10 |
00 |
– – Chiều dày từ 1,5 mm đến dưới 125 mm có hình dập nổi được tạo ra từ quá trình cán, hoặc dập, tạo sóng hoặc đánh bóng |
0 |
7219 |
90 |
20 |
00 |
– – Chiều dày dưới 1,5 mm không có hình dập nổi được tạo ra từ quá trình cán, hoặc dập, tạo sóng hoặc đánh bóng |
0 |
7219 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
72.20 |
|
|
|
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
|
|
|
|
|
– Không gia công quá mức cán nóng: |
|
7220 |
11 |
|
|
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: |
|
7220 |
11 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
11 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7220 |
12 |
|
|
– – Chiều dày dưới 4,75 mm: |
|
7220 |
12 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
12 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7220 |
20 |
|
|
– Không gia công quá mức cán nguội: |
|
7220 |
20 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7220 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7220 |
90 |
10 |
00 |
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0 |
7220 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7221 |
00 |
00 |
00 |
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều. |
0 |
72.22 |
|
|
|
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác. |
|
|
|
|
|
– Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: |
|
7222 |
11 |
00 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0 |
7222 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7222 |
20 |
|
|
– Dạng thanh và que, mới được gia công tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7222 |
20 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0 |
7222 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7222 |
30 |
|
|
– Các thanh và que khác: |
|
7222 |
30 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0 |
7222 |
30 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7222 |
40 |
00 |
00 |
– Các dạng góc, khuôn và hình |
0 |
72.23 |
|
|
|
Dây thép không gỉ. |
|
7223 |
00 |
10 |
00 |
– Có kích thước mặt cắt ngang trên 13 mm |
0 |
7223 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
10 |
|
|
|
|
PHÂN CHƯƠNG IV |
|
|
|
|
|
THÉP HỢP KIM KHÁC; CÁC DẠNG THANH, QUE RỖNG BẰNG THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM |
|
72.24 |
|
|
|
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
|
7224 |
10 |
00 |
00 |
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
0 |
7224 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
72.25 |
|
|
|
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
|
|
|
|
|
– Bằng thép silic kỹ thuật điện: |
|
7225 |
11 |
00 |
00 |
– – Các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng |
0, * |
7225 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
7225 |
30 |
00 |
00 |
– Loại khác, không gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn |
0, * |
7225 |
40 |
00 |
00 |
– Loại khác, không gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn |
0, * |
7225 |
50 |
00 |
00 |
– Loại khác, không được gia công quá mức cán nguội |
0, * |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7225 |
91 |
00 |
00 |
– – Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân |
0, * |
7225 |
92 |
00 |
00 |
– – Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác |
0, * |
7225 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
72.26 |
|
|
|
Thép hợp kim khác được cán mỏng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
|
|
|
|
|
– Bằng thép silic kỹ thuật điện: |
|
7226 |
11 |
|
|
– – Các hạt tinh thể (cấu trúc tế vi) có định hướng: |
|
7226 |
11 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
11 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
7226 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7226 |
19 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
7226 |
20 |
|
|
– Bằng thép gió: |
|
7226 |
20 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
20 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7226 |
91 |
|
|
– – Không được gia công quá mức cán nóng: |
|
7226 |
91 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
91 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
7226 |
92 |
|
|
– – Không gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7226 |
92 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
92 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
7226 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7226 |
99 |
10 |
00 |
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
0, * |
7226 |
99 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
72.27 |
|
|
|
Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. |
|
7227 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng thép gió |
0, * |
7227 |
20 |
00 |
00 |
– Bằng thép mangan – silic |
0, * |
7227 |
90 |
00 |
|
– Loại khác: |
|
7227 |
90 |
00 |
10 |
– – Thép cốt bê tông |
10 |
7227 |
90 |
00 |
90 |
– – Loại khác |
0, * |
72.28 |
|
|
|
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. |
|
7228 |
10 |
|
|
– Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: |
|
7228 |
10 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0, * |
7228 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
7228 |
20 |
|
|
– Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan: |
|
7228 |
20 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0, * |
7228 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
7228 |
30 |
|
|
– Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn: |
|
7228 |
30 |
10 |
|
– – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7228 |
30 |
10 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
10 |
7228 |
30 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0, * |
7228 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7228 |
30 |
90 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
10 |
7228 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0, * |
7228 |
40 |
|
|
– Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn: |
|
7228 |
40 |
10 |
|
– – Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
7228 |
40 |
10 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
10 |
7228 |
40 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0, * |
7228 |
40 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7228 |
40 |
90 |
10 |
– – – Thép cốt bê tông |
10 |
7228 |
40 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0, * |
7228 |
50 |
|
|
– Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội: |
|
7228 |
50 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0, * |
7228 |
50 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
7228 |
60 |
|
|
– Các loại thanh và que khác: |
|
7228 |
60 |
10 |
00 |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0, * |
7228 |
60 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
7228 |
70 |
00 |
00 |
– Các dạng góc, khuôn và hình |
0, * |
7228 |
80 |
|
|
– Thanh và que rỗng: |
|
|
|
|
|
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: |
|
7228 |
80 |
11 |
00 |
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn |
0, * |
7228 |
80 |
19 |
00 |
– – – Loại khác |
0, * |
7228 |
80 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0, * |
72.29 |
|
|
|
Dây thép hợp kim khác. |
|
7229 |
20 |
00 |
00 |
– Bằng thép silic-mangan |
0 |
7229 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Chú giải.
1. Trong Chương này khái niệm “gang đúc” áp dụng cho các sản phẩm thu được từ quá trình đúc trong đó hàm lượng sắt tính theo trọng lượng lớn hơn hàm lượng của từng nguyên tố khác và thành phần hoá học của nó khác với thành phần hóa học của thép theo định nghĩa của Chú giải 1(d) Chương 72.
2. Chương này từ “dây“ là các loại sản phẩm được tạo hình nóng hoặc nguội, có hình dạng mặt cắt ngang bất kỳ với kích thước không vượt quá 16 mm.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
73.01 |
|
|
|
Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép đã hoặc chưa được khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép bằng các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép ở dạng góc, khuôn và các dạng hình đã được hàn. |
|
7301 |
10 |
00 |
00 |
– Cọc cừ |
0 |
7301 |
20 |
00 |
00 |
– Dạng góc, khuôn và hình |
5 |
73.02 |
|
|
|
Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray. |
|
7302 |
10 |
00 |
00 |
– Ray |
0 |
7302 |
30 |
00 |
00 |
– Lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối khác |
0 |
7302 |
40 |
00 |
00 |
– Thanh nối ray và tấm đệm ray (tà vẹt dọc) |
0 |
7302 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7302 |
90 |
10 |
00 |
– – Tà vẹt (dầm ngang) |
0 |
7302 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
73.03 |
|
|
|
Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng bằng gang đúc. |
|
7303 |
00 |
10 |
00 |
– Các loại ống và ống dẫn |
10 |
7303 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
3 |
73.04 |
|
|
|
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép |
|
|
|
|
|
– Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí: |
|
7304 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng thép không gỉ |
0 |
7304 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan dầu hoặc khí: |
|
7304 |
22 |
00 |
00 |
– – Ống khoan bằng thép không gỉ |
0 |
7304 |
23 |
00 |
00 |
– – Ống khoan khác |
0 |
7304 |
24 |
00 |
00 |
– – Loại khác, bằng thép không gỉ |
0 |
7304 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim: |
|
7304 |
31 |
|
|
– – Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội): |
|
7304 |
31 |
10 |
00 |
– – – Cần khoan và ống chống có ren và ống nối ren dùng để khoan |
5 |
7304 |
31 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7304 |
31 |
90 |
10 |
– – – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
31 |
90 |
20 |
– – – – Ống thép không hàn để sản xuất xích máy kéo |
0 |
7304 |
31 |
90 |
30 |
– – – – Có đường kính ngoài dưới 140 mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng |
10 |
7304 |
31 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
5 |
7304 |
39 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7304 |
39 |
00 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
39 |
00 |
20 |
– – – Ống thép không hàn để sản xuất xích máy kéo |
0 |
7304 |
39 |
00 |
30 |
– – – Có đường kính ngoài duới 140 mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng |
10 |
7304 |
39 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: |
|
7304 |
41 |
00 |
|
– – Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội): |
|
7304 |
41 |
00 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
41 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7304 |
49 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7304 |
49 |
00 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
49 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác: |
|
7304 |
51 |
|
|
– – Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội): |
|
7304 |
51 |
10 |
00 |
– – – Cần khoan và ống chống có ren và ống nối ren dùng để khoan |
0 |
7304 |
51 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7304 |
51 |
90 |
10 |
– – – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
51 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7304 |
59 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7304 |
59 |
00 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
59 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7304 |
90 |
00 |
|
– Loại khác: |
|
7304 |
90 |
00 |
10 |
– – Ống dẫn chịu áp lực cao |
0 |
7304 |
90 |
00 |
20 |
– – Ống thép không hàn để sản xuất xích máy kéo |
0 |
7304 |
90 |
00 |
30 |
– – Có đường kính ngoài dưới 140 mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng |
10 |
7304 |
90 |
00 |
90 |
– – Loại khác |
5 |
73.05 |
|
|
|
Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4 mm. |
|
|
|
|
|
– Ống dẫn được sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí: |
|
7305 |
11 |
00 |
00 |
– – Hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang |
5 |
7305 |
12 |
00 |
00 |
– – Loại khác hàn theo chiều dọc |
5 |
7305 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
7305 |
20 |
00 |
00 |
– Ống chống sử dụng trong khoan dầu hoặc khí |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác, được hàn: |
|
7305 |
31 |
|
|
– – Hàn theo chiều dọc: |
|
7305 |
31 |
10 |
00 |
– – – Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ |
5 |
7305 |
31 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7305 |
39 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7305 |
39 |
00 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
5 |
7305 |
39 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
7305 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
5 |
73.06 |
|
|
|
Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự). |
|
|
|
|
|
– Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí: |
|
7306 |
11 |
00 |
00 |
– – Hàn, bằng thép không gỉ |
5 |
7306 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Ống chống và ống sử dụng cho khoan dầu hoặc khí: |
|
7306 |
21 |
00 |
00 |
– – Hàn, bằng thép không gỉ |
5 |
7306 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7306 |
30 |
|
|
– Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim: |
|
7306 |
30 |
10 |
00 |
– – Ống dùng cho nồi hơi |
10 |
7306 |
30 |
20 |
00 |
– – Ống thép vách đơn hoặc kép, được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm |
10 |
7306 |
30 |
30 |
00 |
– – Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm |
10 |
7306 |
30 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7306 |
30 |
90 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
5 |
7306 |
30 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
7306 |
40 |
|
|
– Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: |
|
7306 |
40 |
10 |
00 |
– – Ống dùng cho nồi hơi |
7 |
7306 |
40 |
20 |
00 |
– – Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ, có đường kính ngoài trên 105 mm |
7 |
7306 |
40 |
30 |
00 |
– – Ống và ống dẫn có chứa hàm lượng niken ít nhất là 30% tính theo trọng lượng, với đường kính ngoài không quá 10 mm |
7 |
7306 |
40 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
7 |
7306 |
50 |
|
|
– Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác: |
|
7306 |
50 |
10 |
00 |
– – Ống dùng cho nồi hơi |
5 |
7306 |
50 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn: |
|
7306 |
61 |
00 |
00 |
– – Mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật |
5 |
7306 |
69 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7306 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7306 |
90 |
10 |
00 |
– – Ống và ống dẫn vách kép hàn nối hai lớp |
10 |
7306 |
90 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7306 |
90 |
90 |
10 |
– – – Ống dẫn chịu áp lực cao |
5 |
7306 |
90 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
73.07 |
|
|
|
Các loại ống nối (phụ kiện ghép nối) cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Phụ kiện dạng đúc: |
|
7307 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng gang không dẻo |
5 |
7307 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác, bằng thép không gỉ: |
|
7307 |
21 |
00 |
00 |
– – Loại có mép bích để ghép nối |
5 |
7307 |
22 |
00 |
00 |
– – Loại ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông có ren để ghép nối |
5 |
7307 |
23 |
00 |
00 |
– – Loại hàn giáp mối |
5 |
7307 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7307 |
91 |
00 |
00 |
– – Loại có mép bích để ghép nối |
5 |
7307 |
92 |
00 |
00 |
– – Loại ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông có ren để ghép nối |
5 |
7307 |
93 |
00 |
00 |
– – Loại hàn giáp mối |
5 |
7307 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
73.08 |
|
|
|
Các cấu kiện bằng sắt hoặc thép (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các cấu kiện (ví dụ, cầu, nhịp cầu, cửa cống, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm cấu kiện xây dựng, bằng sắt hoặc thép. |
|
7308 |
10 |
|
|
– Cầu và nhịp cầu: |
|
7308 |
10 |
10 |
00 |
– – Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối |
0 |
7308 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7308 |
20 |
|
|
– Tháp và cột lưới (kết cấu giàn): |
|
|
|
|
|
– – Tháp: |
|
7308 |
20 |
11 |
00 |
– – – Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối |
0 |
7308 |
20 |
19 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – Cột lưới (kết cấu giàn): |
|
7308 |
20 |
21 |
00 |
– – – Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối |
5 |
7308 |
20 |
29 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
7308 |
30 |
00 |
00 |
– Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào |
10 |
7308 |
40 |
|
|
– Thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò: |
|
7308 |
40 |
10 |
00 |
– – Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối |
0 |
7308 |
40 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7308 |
40 |
90 |
10 |
– – – Thép chống lò |
3 |
7308 |
40 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7308 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7308 |
90 |
20 |
00 |
– – Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối |
10 |
7308 |
90 |
30 |
00 |
– – Tấm mạ kẽm, đã được uốn cong hoặc làm lượn sóng dùng để lắp ráp với các đường ống và đường dẫn ngầm |
10 |
7308 |
90 |
40 |
00 |
– – Bộ phận của ống hoặc đường ống, đường hầm làm bằng các tấm sắt hoặc thép tạo sóng (tạo múi), uốn cong và định hình |
10 |
7308 |
90 |
50 |
00 |
– – Ray dùng cho tàu thuyền |
10 |
7308 |
90 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7308 |
90 |
90 |
10 |
– – – Cấu kiện được tổ hợp từ các thanh thép hình, mạ kẽm và liên kết bằng bu lông, chưa lắp ráp, dùng cho lưới truyền tải điện |
10 |
7308 |
90 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
10 |
7309 |
00 |
00 |
00 |
Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. |
5, * |
73.10 |
|
|
|
Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), bằng sắt hoặc thép dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. |
|
7310 |
10 |
00 |
00 |
– Có dung tích từ 50 lít trở lên |
10 |
|
|
|
|
– Có dung tích dưới 50 lít: |
|
7310 |
21 |
|
|
– – Lon, hộp được đóng kín bằng cách hàn hoặc gấp nếp (vê mép): |
|
7310 |
21 |
10 |
00 |
– – – Có dung tích dưới 1 lít |
12 |
7310 |
21 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7310 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7310 |
29 |
10 |
00 |
– – – Có dung tích dưới 1 lít |
15 |
7310 |
29 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
73.11 |
|
|
|
Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Dạng hình trụ bằng thép đúc liền, trừ loại chứa khí gas hoá lỏng (LPG): |
|
7311 |
00 |
11 |
00 |
– – Có dung tích dưới 30 lít |
17 |
7311 |
00 |
19 |
|
– – Loại khác: |
|
7311 |
00 |
19 |
10 |
– – – Có dung tích từ 30 lít đến dưới 110 lít |
5 |
7311 |
00 |
19 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7311 |
00 |
91 |
00 |
– – Có dung tích dưới 30 lít |
17 |
7311 |
00 |
99 |
|
– – Loại khác: |
|
7311 |
00 |
99 |
10 |
– – – Có dung tích từ 30 lít đến dưới 110 lít |
5 |
7311 |
00 |
99 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
73.12 |
|
|
|
Dây bện tao, dây thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện. |
|
7312 |
10 |
|
|
– Dây bện tao, dây thừng và cáp: |
|
7312 |
10 |
10 |
00 |
– – Cuộn dây bện tao kiểu cài khoá, dây tao dẹt và dây bện thừng không xoay |
5 |
7312 |
10 |
20 |
00 |
– – Loại được mạ hoặc tráng bằng đồng thau và có đường kính danh định không quá 3mm |
5 |
7312 |
10 |
40 |
00 |
– – Dây bện tao có đường kính dưới 3mm |
5 |
7312 |
10 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7312 |
10 |
90 |
10 |
– – – Cáp thép dự ứng lực |
3 |
7312 |
10 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7312 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
5 |
7313 |
00 |
00 |
00 |
Dây sắt hoặc thép gai; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt có gai hoặc không, dây đôi xoắn dùng làm hàng rào bằng sắt hoặc thép. |
30 |
73.14 |
|
|
|
Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới sắt hoặc thép được tạo hìn bằng phương pháp đột dập và kéo dãn thành lưới (expanded metal). |
|
|
|
|
|
– Tấm đan: |
|
7314 |
12 |
00 |
00 |
– – Loại đai liền dùng cho máy móc, bằng thép không gỉ |
0 |
7314 |
14 |
00 |
00 |
– – Tấm đan khác, bằng thép không gỉ |
0 |
7314 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7314 |
19 |
10 |
00 |
– – – Loại đai liền dùng cho máy móc, trừ thép không gỉ |
10 |
7314 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7314 |
20 |
00 |
00 |
– Phên, lưới và rào, được hàn ở mắt nối, bằng dây với kích thước mặt cắt tối đa từ 3 mm trở lên và có cỡ mắt lưới từ 100 cm2 trở lên |
15 |
|
|
|
|
– Các loại phên, lưới và rào khác, được hàn ở các mắt nối: |
|
7314 |
31 |
00 |
00 |
– – Được mạ hoặc tráng kẽm |
20 |
7314 |
39 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
20 |
|
|
|
|
– Tấm đan, phên, lưới và rào khác: |
|
7314 |
41 |
00 |
00 |
– – Được mạ hoặc tráng kẽm |
30 |
7314 |
42 |
00 |
00 |
– – Được tráng plastic |
30 |
7314 |
49 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
30 |
7314 |
50 |
00 |
00 |
– Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo dãn thành lưới (expanded metal) |
20 |
73.15 |
|
|
|
Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó: |
|
7315 |
11 |
|
|
– – Xích con lăn: |
|
|
|
|
|
– – – Bằng thép mềm: |
|
7315 |
11 |
11 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
38 |
7315 |
11 |
12 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
38 |
7315 |
11 |
19 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – – Loại khác: |
|
7315 |
11 |
21 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
38 |
7315 |
11 |
22 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
38 |
7315 |
11 |
23 |
00 |
– – – – Xích truyền khác có độ dài mắt xích từ 6 mm đến 32 mm |
0 |
7315 |
11 |
29 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
7315 |
12 |
00 |
00 |
– – Loại xích khác |
0 |
7315 |
19 |
|
|
– – Các bộ phận: |
|
|
|
|
|
– – – Bằng thép mềm: |
|
7315 |
19 |
11 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
30 |
7315 |
19 |
12 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
30 |
7315 |
19 |
19 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – – Loại khác: |
|
7315 |
19 |
91 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
30 |
7315 |
19 |
92 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
30 |
7315 |
19 |
99 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
7315 |
20 |
|
|
– Xích trượt: |
|
7315 |
20 |
10 |
00 |
– – Bằng thép mềm |
0 |
7315 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Xích khác: |
|
7315 |
81 |
|
|
– – Nối bằng chốt có ren hai đầu: |
|
7315 |
81 |
10 |
00 |
– – – Bằng thép mềm |
0 |
7315 |
81 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7315 |
82 |
|
|
– – Loại khác, ghép nối bằng mối hàn: |
|
7315 |
82 |
10 |
00 |
– – – Bằng thép mềm |
0 |
7315 |
82 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7315 |
89 |
|
|
– – Loại khác: |
|
|
|
|
|
– – – Bằng thép mềm: |
|
7315 |
89 |
11 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
30 |
7315 |
89 |
12 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
30 |
7315 |
89 |
19 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– – – Loại khác: |
|
7315 |
89 |
21 |
00 |
– – – – Xích xe đạp |
30 |
7315 |
89 |
22 |
00 |
– – – – Xích xe môtô |
30 |
7315 |
89 |
29 |
00 |
– – – – Loại khác |
0 |
7315 |
90 |
|
|
– Các bộ phận khác: |
|
7315 |
90 |
10 |
|
– – Bằng thép mềm: |
|
7315 |
90 |
10 |
10 |
– – – Của xích xe đạp và xích mô tô |
30 |
7315 |
90 |
10 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7315 |
90 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7315 |
90 |
90 |
10 |
– – – Của xích xe đạp và xích mô tô |
30 |
7315 |
90 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7316 |
00 |
00 |
00 |
Neo, móc và các bộ phận rời của chúng bằng sắt hoặc thép. |
3 |
73.17 |
|
|
|
Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim rập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng. |
|
7317 |
00 |
10 |
00 |
– Đinh dây |
20 |
7317 |
00 |
20 |
00 |
– Ghim dập |
20 |
7317 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
20 |
73.18 |
|
|
|
Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Các sản phẩm đã ren: |
|
7318 |
11 |
00 |
00 |
– – Vít đầu vuông |
5 |
7318 |
12 |
|
|
– – Vít gỗ khác: |
|
7318 |
12 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
12 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
12 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
12 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
12 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
12 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
13 |
|
|
– – Đinh móc và đinh vòng: |
|
7318 |
13 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
13 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
13 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
13 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
13 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
13 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
14 |
|
|
– – Vít tự hãm: |
|
7318 |
14 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
14 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
14 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
14 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
14 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
14 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
15 |
|
|
– – Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm: |
|
|
|
|
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
15 |
11 |
|
– – – – Vít cho kim loại: |
|
7318 |
15 |
11 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
11 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10 |
7318 |
15 |
12 |
|
– – – – Bu lông cho kim loại, có hoặc không có đai ốc: |
|
7318 |
15 |
12 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
12 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10 |
7318 |
15 |
19 |
|
– – – – Loại khác: |
|
7318 |
15 |
19 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
19 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
15 |
91 |
|
– – – – Vít cho kim loại: |
|
7318 |
15 |
91 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
91 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10, * |
7318 |
15 |
92 |
|
– – – – Bu lông cho kim loại, có hoặc không có đai ốc: |
|
7318 |
15 |
92 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
92 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10 |
7318 |
15 |
99 |
|
– – – – Loại khác: |
|
7318 |
15 |
99 |
10 |
– – – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
15 |
99 |
90 |
– – – – – Loại khác |
10 |
7318 |
16 |
|
|
– – Đai ốc: |
|
7318 |
16 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
16 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
16 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
16 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
16 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
16 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7318 |
19 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
19 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
19 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
19 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
19 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
19 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Các sản phẩm không có ren: |
|
7318 |
21 |
|
|
– – Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác: |
|
7318 |
21 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
21 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
21 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
21 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
21 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
21 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
22 |
|
|
– – Vòng đệm khác: |
|
7318 |
22 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
22 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
22 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
22 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
22 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
22 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
23 |
|
|
– – Đinh tán: |
|
7318 |
23 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
23 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
23 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
23 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
23 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
23 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
24 |
|
|
– – Chốt hãm và chốt định vị: |
|
7318 |
24 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
24 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
24 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
24 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
24 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
24 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10, * |
7318 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7318 |
29 |
10 |
|
– – – Có đường kính ngoài không quá 16 mm: |
|
7318 |
29 |
10 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
29 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
7318 |
29 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7318 |
29 |
90 |
10 |
– – – – Loại sử dụng cho ô tô |
10 |
7318 |
29 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
10 |
73.19 |
|
|
|
Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; kim băng và các loại kim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác. |
|
7319 |
20 |
00 |
00 |
– Kim băng |
30 |
7319 |
30 |
00 |
00 |
– Các loại kim khác |
30 |
7319 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
30 |
73.20 |
|
|
|
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép. |
|
7320 |
10 |
|
|
– Lò xo lá và các lá lò xo: |
|
7320 |
10 |
10 |
00 |
– – Dùng cho xe có động cơ hoặc máy dọn đất |
3 |
7320 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
3, * |
7320 |
20 |
|
|
– Lò xo cuộn: |
|
7320 |
20 |
10 |
00 |
– – Dùng cho xe có động cơ hoặc máy dọn đất |
3 |
7320 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
3, * |
7320 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7320 |
90 |
10 |
00 |
– – Dùng cho xe có động cơ |
3 |
7320 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
3 |
73.21 |
|
|
|
Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Dụng cụ nấu và lò hâm nóng dạng tấm: |
|
7321 |
11 |
00 |
00 |
– – Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác |
15 |
7321 |
12 |
00 |
00 |
– – Loại dùng nhiên liệu lỏng |
22 |
7321 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn |
15 |
|
|
|
|
– Dụng cụ khác: |
|
7321 |
81 |
00 |
00 |
– – Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác |
15 |
7321 |
82 |
00 |
00 |
– – Loại dùng nhiên liệu lỏng |
26 |
7321 |
89 |
00 |
00 |
– – Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn |
15 |
7321 |
90 |
|
|
– Bộ phận: |
|
7321 |
90 |
10 |
00 |
– – Của buồng đốt dùng cho lò đốt bằng dầu hỏa |
10 |
7321 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
73.22 |
|
|
|
Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của nó, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Lò sưởi và bộ phận của chúng: |
|
7322 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng gang |
27 |
7322 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
30 |
7322 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
17, * |
73.23 |
|
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép. |
|
7323 |
10 |
00 |
00 |
– Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự |
25 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7323 |
91 |
|
|
– – Bằng gang, chưa tráng men: |
|
7323 |
91 |
10 |
00 |
– – – Đồ dùng nhà bếp |
30 |
7323 |
91 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
30 |
7323 |
92 |
00 |
00 |
– – Bằng gang, đã tráng men |
30 |
7323 |
93 |
|
|
– – Bằng thép không gỉ: |
|
7323 |
93 |
10 |
00 |
– – – Đồ dùng nhà bếp |
30 |
7323 |
93 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
30 |
7323 |
94 |
00 |
00 |
– – Bằng sắt (trừ gang) hoặc thép, đã tráng men |
30 |
7323 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7323 |
99 |
10 |
00 |
– – – Đồ dùng nhà bếp |
20 |
7323 |
99 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
20 |
73.24 |
|
|
|
Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. |
|
7324 |
10 |
00 |
00 |
– Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ |
20 |
|
|
|
|
– Bồn tắm: |
|
7324 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng gang, đã hoặc chưa được tráng men |
32 |
7324 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
32 |
7324 |
90 |
|
|
– Loại khác, kể cả các bộ phận: |
|
7324 |
90 |
10 |
00 |
– – Dùng cho bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định) |
20 |
324 |
90 |
20 |
00 |
– – Bô, lọ đựng nước tiểu (loại có thể di chuyển) và chậu đựng nước tiểu để trong phòng |
20 |
7324 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
20 |
73.25 |
|
|
|
Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép. |
|
7325 |
10 |
|
|
– Bằng gang không dẻo: |
|
7325 |
10 |
10 |
00 |
– – Ống và cốc dùng cho nhựa mủ cao su |
20 |
7325 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
20 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7325 |
91 |
00 |
00 |
– – Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền |
20 |
7325 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7325 |
99 |
10 |
00 |
– – – Ống và cốc dùng đựng nhựa mủ cao su |
20 |
7325 |
99 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
20, * |
73.26 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép. |
|
|
|
|
|
– Đã được rèn hoặc dập nhưng chưa được gia công tiếp: |
|
7326 |
11 |
00 |
00 |
– – Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền |
20 |
7326 |
19 |
00 |
|
– – Loại khác: |
|
7326 |
19 |
00 |
10 |
– – – Bằng thép không gỉ |
7 |
7326 |
19 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
15 |
7326 |
20 |
|
|
– Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép: |
|
7326 |
20 |
20 |
00 |
– – Bẫy chuột |
20 |
7326 |
20 |
50 |
00 |
– – Lồng nuôi gia cầm và loại tương tự |
20 |
7326 |
20 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7326 |
20 |
90 |
10 |
– – – Loại để sản xuất tanh lốp xe |
0 |
7326 |
20 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
20 |
7326 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7326 |
90 |
10 |
00 |
– – Bánh lái tàu thuỷ |
5 |
7326 |
90 |
30 |
00 |
– – Bộ kẹp bằng thép không gỉ đã lắp với măng sông cao su dùng cho các ống nối và khớp nối bằng gang |
15 |
7326 |
90 |
40 |
00 |
– – Ống và cốc dùng cho nhựa mủ cao su |
15 |
7326 |
90 |
50 |
00 |
– – Bẫy chuột |
15 |
7326 |
90 |
70 |
00 |
– – Móng ngựa; mấu, gai, đinh móc lắp trên giầy để thúc ngựa |
15 |
7326 |
90 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7326 |
90 |
90 |
10 |
– – – Xích khoá nòng súng lục hoặc súng ô quay với cò súng |
0 |
7326 |
90 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
15 |
Chương 74
Đồng và các sản phẩm bằng đồng
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Đồng nguyên chất
Kim loại có ít nhất 99,85% tính theo trọng lượng là đồng; hoặc kim loại có ít nhất 97,5% tính theo trọng lượng là đồng, với điều kiện hàm lượng các tạp chất không vượt quá giới hạn ghi trong bảng sau:
Bảng – Các nguyên tố khác
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn (% trọng lượng) |
|
Ag |
Bạc |
0,25 |
As |
Asen |
0,5 |
Cd |
Catmi |
1,3 |
Cr |
Crom |
1,4 |
Mg |
Magie |
0,8 |
Pb |
Chì |
1,5 |
S |
Lưu huỳnh |
0,7 |
Sn |
Thiếc |
0,8 |
Te |
Telu |
0,8 |
Zn |
Kẽm |
1,0 |
Zr |
Ziriconi |
0,3 |
Các nguyên tố khác (*), tính cho mỗi nguyên tố |
0,3 |
|
(*) Các nguyên tố khác, ví dụ: Al (nhôm), Be (Berili), Co (Cobal), Fe (Sắt), Mn (Mangan), Ni (Niken), Si (Silic). |
(b) Hợp kim đồng
Vật liệu kim loại khác với đồng chưa tinh luyện trong đó hàm lượng đồng tính theo trọng lượng lớn hơn so với từng nguyên tố khác, với điều kiện:
(i) Hàm lượng của ít nhất một trong các nguyên tố khác phải lớn hơn giới hạn đã nêu trong bảng trên; hoặc
(ii) Tổng hàm lượng của các nguyên tố khác lớn hơn 2,5%.
(c) Các hợp kim đồng chủ
Hợp kim chứa các nguyên tố khác với hàm lượng lớn hơn 10% tính theo trọng lượng của đồng, thường không có tính rèn và sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các hợp kim khác hoặc như chất khử ô–xi, khử lưu huỳnh hoặc tác dụng tương tự trong ngành luyện kim màu. Riêng đồng phospho có hàm lượng phospho trên 15% tính theo trọng lượng phải xếp vào nhóm 28.48.
(d) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
Các loại que và thanh dây có đầu nhọn hay được xử lý đơn giản khác để dễ đưa vào máy cho quá trình gia công tiếp theo, ví dụ, thành thanh kéo (thanh dây) hoặc ống, được đưa vào nhóm 74.03 đồng chưa gia công.
(e) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, phiến, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(f) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(g) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 74.03), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Các nhóm 74.09 và 74.10 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã được gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(h) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, xếp được, hình côn hoặc nối với các mặt bích, mép, đai hoặc vòng. khác:
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Hợp kim trên cơ sở đồng-kẽm (đồng thau)
Hợp kim đồng và kẽm, có hoặc không có các nguyên tố khác. Khi có các nguyên tố
– Hàm lượng kẽm trội hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác;
– Hàm lượng niken dưới 5% tính theo trọng lượng (xem phần hợp kim đồng–niken- kẽm (bạc niken)); và
– Hàm lượng thiếc dưới 3% tính theo trọng lượng (xem phần hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh)).
(b) Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
Hợp kim đồng và thiếc, có hoặc không có các nguyên tố khác. Trường hợp có nguyên tố khác, hàm lượng thiếc phải trội hơn so với hàm lượng của từng nguyên tố khác, trừ trường hợp khi thành phần thiếc từ 3% trở lên thì hàm lượng kẽm có thể cao hơn thiếc nhưng phải dưới 10% tính theo trọng lượng.
(c) Hợp kim trên cơ sở đồng-niken-kẽm (bạc niken)
Hợp kim đồng, niken và kẽm, có hoặc không có các nguyên tố khác. Hàm lượng niken từ 5% tính theo trọng lượng trở lên (xem phần hợp kim đồng kẽm (đồng thau)).
(d) Hợp kim trên cơ sở đồng và niken
Hợp kim đồng và niken, có hoặc không có các nguyên tố khác nhưng trong mọi trường hợp, hàm lượng kẽm chứa trong đó không quá 1% tính theo trọng lượng. Trong trường hợp có nguyên tố khác, trọng lượng của niken phải trội hơn so với trọng lượng của từng nguyên tố khác.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
7401 |
00 |
00 |
00 |
Sten đồng; đồng xi măng hoá (đồng kết tủa). |
0 |
7402 |
00 |
00 |
00 |
Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện. |
0 |
74.03 |
|
|
|
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng chưa gia công. |
|
|
|
|
|
– Đồng tinh luyện: |
|
7403 |
11 |
00 |
00 |
– – Cực âm và các phần của cực âm |
0 |
7403 |
12 |
00 |
00 |
– – Thanh để kéo dây |
0 |
7403 |
13 |
00 |
00 |
– – Que |
0 |
7403 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Hợp kim đồng: |
|
7403 |
21 |
00 |
00 |
– – Hợp kim trên cơ sơ đồng-kẽm (đồng thau) |
0 |
7403 |
22 |
00 |
00 |
– – Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh) |
0 |
7403 |
29 |
00 |
00 |
– – Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05) |
0 |
|
|
|
|
|
|
7404 |
00 |
00 |
00 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
7405 |
00 |
00 |
00 |
Hợp kim đồng chủ. |
0 |
74.06 |
|
|
|
Bột và vảy đồng. |
|
7406 |
10 |
00 |
00 |
– Bột không có cấu trúc lớp |
0 |
7406 |
20 |
00 |
00 |
– Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng |
0 |
74.07 |
|
|
|
Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình. |
|
7407 |
10 |
|
|
– Bằng đồng tinh luyện: |
|
7407 |
10 |
30 |
00 |
– – Dạng hình |
0 |
7407 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
3 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim đồng: |
|
7407 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) |
0 |
7407 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
74.08 |
|
|
|
Dây đồng. |
|
|
|
|
|
– Bằng đồng tinh luyện: |
|
7408 |
11 |
00 |
|
– – Có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm: |
|
7408 |
11 |
00 |
10 |
– – – Có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm đến 14 mm |
10 |
7408 |
11 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
7408 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim đồng: |
|
7408 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) |
0 |
7408 |
22 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng–niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken) |
0 |
7408 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
74.09 |
|
|
|
Đồng ở dạng tấm, lá, dải có chiều dày trên 0,15 mm. |
|
|
|
|
|
– Bằng đồng tinh chế: |
|
7409 |
11 |
00 |
00 |
– – Dạng cuộn |
0 |
7409 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim đồng–kẽm (đồng thau): |
|
7409 |
21 |
00 |
00 |
– – Dạng cuộn |
0 |
7409 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh): |
|
7409 |
31 |
00 |
00 |
– – Dạng cuộn |
0 |
7409 |
39 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7409 |
40 |
00 |
00 |
– Bằng hợp kim đồng-niken (đồng niken) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken) |
0 |
7409 |
90 |
00 |
00 |
– Bằng hợp kim đồng khác |
0 |
74.10 |
|
|
|
Đồng lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), với chiều dày (không kể phần bồi) không quá 0,15 mm. |
|
|
|
|
|
– Chưa được bồi: |
|
7410 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng đồng tinh luyện |
0 |
7410 |
12 |
00 |
00 |
– – Bằng đồng hợp kim |
0 |
|
|
|
|
– Đã được bồi: |
|
7410 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng đồng tinh luyện |
0 |
7410 |
22 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng khác |
0 |
74.11 |
|
|
|
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng. |
|
7411 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng đồng tinh luyện |
5 |
|
|
|
|
– Bằng đồng hợp kim: |
|
7411 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) |
5 |
7411 |
22 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng–niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken) |
5 |
7411 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
3 |
74.12 |
|
|
|
Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn, bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông). |
|
7412 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng đồng tinh luyện |
0 |
7412 |
20 |
|
|
– Bằng đồng hợp kim: |
|
7412 |
20 |
10 |
00 |
– – Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) |
0 |
7412 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
74.13 |
|
|
|
Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự bằng đồng, chưa được cách điện. |
|
7413 |
00 |
00 |
10 |
– Cáp đồng, tiết diện cắt ngang hình tròn không quá 630 mm2 |
15 |
7413 |
00 |
00 |
90 |
– Loại khác |
0 |
74.15 |
|
|
|
Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), ghim rập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt, thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đinh ốc, đinh tán, chốt máy, ghim khoá, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng. |
|
7415 |
10 |
|
|
– Đinh và đinh bấm, đinh ấn, ghim rập và các sản phẩm tương tự: |
|
7415 |
10 |
10 |
00 |
– – Đinh |
20 |
7415 |
10 |
20 |
00 |
– – Ghim dập |
20 |
7415 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
20 |
|
|
|
|
– Các loại khác, chưa được ren: |
|
7415 |
21 |
00 |
00 |
– – Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo) |
10 |
7415 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Loại khác đã được ren: |
|
7415 |
33 |
|
|
– – Đinh vít; bu lông và đai ốc: |
|
7415 |
33 |
10 |
00 |
– – – Đinh vít |
10 |
7415 |
33 |
20 |
00 |
– – – Bu lông và đai ốc |
10 |
7415 |
39 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
74.18 |
|
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi, cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng. |
|
|
|
|
|
– Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự: |
|
7418 |
11 |
00 |
00 |
– – Miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự |
26 |
7418 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
26 |
7418 |
20 |
00 |
00 |
– Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng |
32 |
74.19 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng đồng. |
|
7419 |
10 |
00 |
00 |
– Xích và các bộ phận rời của xích |
5 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7419 |
91 |
00 |
00 |
– – Đã được đúc, đúc khuôn, rập hoặc rèn nhưng không được gia công thêm |
5 |
7419 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7419 |
99 |
10 |
00 |
– – – Cực dương cho mạ điện; móc khóa, chốt dây đai của máy; phụ tùng dùng cho tàu thuyền (không kể chân vịt tàu thuyền thuộc nhóm 84.87); dụng cụ đo dung tích (trừ loại sử dụng trong gia đình); các phụ kiện dùng cho các vòi cứu hỏa |
5 |
7419 |
99 |
20 |
00 |
– – – Bể chứa, thùng, két, bình chứa và các đồ chứa tương tự không gắn với các thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt có dung tích từ 300 lít trở xuống; các đầu nối cho ống vòi khác |
5 |
|
|
|
|
– – – Tấm đan (kể cả đai liền), phên và lưới, bằng dây đồng; sản phẩm dạng lưới bằng đồng được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo dãn thành lưới (expanded metal): |
|
7419 |
99 |
31 |
00 |
– – – – Dùng cho máy móc |
0 |
7419 |
99 |
39 |
|
– – – – Loại khác: |
|
7419 |
99 |
39 |
10 |
– – – – – Dùng làm luới chống muỗi hoặc màn cửa sổ |
0 |
7419 |
99 |
39 |
90 |
– – – – – Loại khác |
0 |
7419 |
99 |
40 |
00 |
– – – Lò xo |
0 |
7419 |
99 |
50 |
00 |
– – – Hộp đựng thuốc lá hoặc các hộp và mặt hàng tương tự |
5 |
7419 |
99 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
5 |
Chương 75
Niken và các sản phẩm bằng niken
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 75.02), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông), chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 75.06 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc mạ, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều, hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này, các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Niken không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng ít nhất 99% tính theo trọng lượng là niken và có thêm coban, với điều kiện:
(i) Hàm lượng coban không quá 1,5% tính theo trọng lượng, và
(ii) Hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng – Các nguyên tố khác
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn (% trọng lượng ) |
|
Fe |
Sắt |
0,5 |
O |
Oxy |
0,4 |
Nguyên tố khác, mỗi nguyên tố |
0,3 |
(b) Hợp kim niken
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng của niken trội hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố nào khác với điều kiện:
(i) Hàm lượng của coban trên 1,5% tính theo trọng lượng,
(ii) Hàm lượng tính theo trọng lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá giới hạn nêu ở bảng trên, hoặc
(iii) Tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trừ niken và coban lớn hơn 1% tính theo trọng lượng.
2. Theo Chú giải 1(c) và mục đích của phân nhóm 7508.10, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm, dù ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, có hình dạng mặt cắt ngang bất kỳ, nhưng kích thước mặt cắt ngang không vượt quá 6 mm.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
75.01 |
|
|
|
Niken sten, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken. |
|
7501 |
10 |
00 |
00 |
– Niken Sten |
0 |
7501 |
20 |
00 |
00 |
– Oxit niken nung kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken |
0 |
75.02 |
|
|
|
Niken chưa gia công. |
|
7502 |
10 |
00 |
00 |
– Niken, không hợp kim |
0 |
7502 |
20 |
00 |
00 |
– Hợp kim niken |
0 |
7503 |
00 |
00 |
00 |
Niken phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
7504 |
00 |
00 |
00 |
Bột và vảy niken. |
0 |
75.05 |
|
|
|
Niken ở dạng thanh, que, hình và dây. |
|
|
|
|
|
– Thanh, que và hình: |
|
7505 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng niken, không hợp kim |
0 |
7505 |
12 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim niken |
0 |
|
|
|
|
– Dây: |
|
7505 |
21 |
00 |
00 |
– – Bằng niken, không hợp kim |
0 |
7505 |
22 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim niken |
0 |
75.06 |
|
|
|
Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng. |
|
7506 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng niken, không hợp kim |
0 |
7506 |
20 |
00 |
00 |
– Bằng hợp kim niken |
0 |
75.07 |
|
|
|
Các loại ống, ống dẫn và các ống nối của chúng (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông). |
|
|
|
|
|
– Ống và ống dẫn: |
|
7507 |
11 |
00 |
00 |
– – Bằng niken, không hợp kim |
0 |
7507 |
12 |
00 |
00 |
– – Bằng hợp kim niken |
0 |
7507 |
20 |
00 |
00 |
– Phụ kiện của ống và ống dẫn |
0 |
75.08 |
|
|
|
Sản phẩm khác bằng niken. |
|
7508 |
10 |
00 |
00 |
– Tấm đan, phên, lưới, bằng dây niken |
0 |
7508 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7508 |
90 |
30 |
00 |
– – Bulông và đai ốc |
0 |
7508 |
90 |
40 |
00 |
– – Các sản phẩm khác dùng trong xây dựng |
0 |
7508 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
Chương 76
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 76.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, gấp nếp, đánh bóng hoặc mạ với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Nhôm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau: Bảng các nguyên tố khác
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn tính theo trọng lượng (%) |
Sắt + silic Các nguyên tố khác (1), tính cho mỗi nguyên tố |
1 0,1 (2) |
(b) Hợp kim nhôm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) Hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii) Tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
2. Theo Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
76.01 |
|
|
|
Nhôm chưa gia công. |
|
7601 |
10 |
00 |
00 |
– Nhôm, không hợp kim |
0 |
7601 |
20 |
00 |
00 |
– Hợp kim nhôm |
0 |
7602 |
00 |
00 |
00 |
Nhôm phế liệu hoặc mảnh vụn. |
0 |
76.03 |
|
|
|
Bột và vảy nhôm. |
|
7603 |
10 |
00 |
00 |
– Bột không có cấu trúc lớp |
0 |
7603 |
20 |
00 |
00 |
– Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm |
0 |
76.04 |
|
|
|
Nhôm ở dạng thanh, que và hình. |
|
7604 |
10 |
|
|
– Bằng nhôm, không hợp kim: |
|
7604 |
10 |
10 |
00 |
– – Dạng thanh và que |
5 |
7604 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim nhôm: |
|
7604 |
21 |
|
|
– – Dạng hình rỗng: |
|
7604 |
21 |
10 |
00 |
– – – Ống đục có lỗ để làm ống tản nhiệt của máy điều hoà không khí cho xe có động cơ |
10 |
7604 |
21 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7604 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7604 |
29 |
10 |
00 |
– – – Nhôm dạng thanh và que ép đùn |
5 |
7604 |
29 |
30 |
00 |
– – – Dạng hình chữ Y dùng cho các cặp zíp (cặp bằng ghim), ở dạng cuộn |
10 |
7604 |
29 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
76.05 |
|
|
|
Dây nhôm. |
|
|
|
|
|
– Bằng nhôm, không hợp kim: |
|
7605 |
11 |
00 |
00 |
– – Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm |
10 |
7605 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7605 |
19 |
10 |
00 |
– – – Đường kính không quá 0,0508 mm |
10 |
7605 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
|
|
|
|
– Bằng hợp kim nhôm: |
|
7605 |
21 |
00 |
00 |
– – Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm |
3 |
7605 |
29 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7605 |
29 |
10 |
00 |
– – – Đường kính không quá 0,254 mm |
3 |
7605 |
29 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
3 |
76.06 |
|
|
|
Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm. |
|
|
|
|
|
– Hình chữ nhật (kể cả hình vuông): |
|
7606 |
11 |
00 |
|
– – Bằng nhôm, không hợp kim: |
|
7606 |
11 |
00 |
10 |
– – – Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hoặc ép, chưa xử lý bề mặt |
0 |
7606 |
11 |
00 |
90 |
– – – Loại khác |
0 |
7606 |
12 |
|
|
– – Bằng hợp kim nhôm: |
|
7606 |
12 |
10 |
00 |
– – – Vật liệu làm lon kể cả vật liệu để làm phần nắp và phần móc mở nắp lon, dạng cuộn |
3 |
|
|
|
|
– – – Dạng lá: |
|
7606 |
12 |
31 |
00 |
– – – – Bằng nhôm hợp kim mác 5082 hoặc 5182, chiều rộng trên 1000 mm, dạng cuộn |
3 |
7606 |
12 |
39 |
00 |
– – – – Loại khác |
3 |
7606 |
12 |
40 |
00 |
– – – Loại khác, được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép nhưng chưa xử lý bề mặt |
3 |
7606 |
12 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7606 |
12 |
90 |
10 |
– – – – Đế bản nhôm dùng trong công nghệ in |
0 |
7606 |
12 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
3 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7606 |
91 |
|
|
– – Bằng nhôm, không hợp kim: |
|
7606 |
91 |
20 |
00 |
– – – Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép nhưng chưa xử lý bề mặt |
0 |
7606 |
91 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7606 |
92 |
|
|
– – Bằng hợp kim nhôm: |
|
7606 |
92 |
30 |
00 |
– – – Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép nhưng chưa xử lý bề mặt |
3 |
7606 |
92 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
3 |
76.07 |
|
|
|
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm. |
|
|
|
|
|
– Chưa được bồi: |
|
7607 |
11 |
00 |
00 |
– – Đã được cán nhưng chưa gia công thêm |
0 |
7607 |
19 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7607 |
19 |
10 |
|
– – – Lá mỏng bằng hợp kim A1075 hoặc A3903: |
|
7607 |
19 |
10 |
10 |
– – – – Được phủ hai mặt tương ứng bằng hợp kim nhôm A4245 và A4247 |
3 |
7607 |
19 |
10 |
90 |
– – – – Loại khác |
0 |
7607 |
19 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7607 |
20 |
|
|
– Đã bồi: |
|
7607 |
20 |
40 |
00 |
– – Đã bồi vàng giả hoặc bạc giả |
3 |
7607 |
20 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7607 |
20 |
90 |
10 |
– – – Đã in màu |
3 |
7607 |
20 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
5 |
76.08 |
|
|
|
Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm. |
|
7608 |
10 |
00 |
00 |
– Bằng nhôm, không hợp kim |
3 |
7608 |
20 |
00 |
00 |
– Bằng hợp kim nhôm |
3 |
7609 |
00 |
00 |
00 |
Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm |
3 |
76.10 |
|
|
|
Các cấu kiện bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện. |
|
7610 |
10 |
00 |
00 |
– Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào |
15 |
7610 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7610 |
90 |
10 |
00 |
– – Cầu và nhịp cầu, tháp hoặc cột lưới |
0 |
7610 |
90 |
90 |
|
– – Loại khác: |
|
7610 |
90 |
90 |
10 |
– – – Mái phao dùng cho bể xăng dầu |
3 |
7610 |
90 |
90 |
90 |
– – – Loại khác |
15 |
7611 |
00 |
00 |
00 |
Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. |
0, * |
76.12 |
|
|
|
Thùng phuy, thùng hình trống, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), có dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. |
|
7612 |
10 |
00 |
00 |
– Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được |
20 |
7612 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
7612 |
90 |
10 |
00 |
– – Đồ chứa được đúc liền để đựng sữa tươi |
15 |
7612 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
15 |
7613 |
00 |
00 |
00 |
Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng nhôm. |
0 |
76.14 |
|
|
|
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện. |
|
7614 |
10 |
|
|
– Có lõi thép: |
|
|
|
|
|
– – Cáp: |
|
7614 |
10 |
11 |
00 |
– – – Có tiết diện mặt cắt ngang hình tròn không quá 500 mm2 |
20 |
7614 |
10 |
12 |
00 |
– – – Có tiết diện mặt cắt ngang hình tròn trên 500 mm2 nhưng không quá 630 mm2 |
15 |
7614 |
10 |
19 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7614 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
7614 |
90 |
|
|
– Loại khác: |
|
|
|
|
|
– – Cáp: |
|
7614 |
90 |
11 |
00 |
– – – Có tiết diện mặt cắt ngang hình tròn không quá 500 mm2 |
20 |
7614 |
90 |
12 |
00 |
– – – Có tiết diện mặt cắt ngang hình tròn trên 500 mm2 nhưng không quá 630 mm2 |
15 |
7614 |
90 |
19 |
00 |
– – – Loại khác |
10 |
7614 |
90 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
5 |
76.15 |
|
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm. |
|
|
|
|
|
– Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa, hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự: |
|
7615 |
11 |
00 |
00 |
– – Miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự |
30 |
7615 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
24 |
7615 |
20 |
|
|
– Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng: |
|
7615 |
20 |
10 |
00 |
– – Bô, lọ đựng nước tiểu (loại có thể di chuyển) và chậu đựng nước tiểu trong phòng |
30 |
7615 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
30 |
76.16 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng nhôm. |
|
7616 |
10 |
|
|
– Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh ốc, bu lông, đai ốc, móc có vít, đinh tán, chốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các sản phẩm tương tự: |
|
7616 |
10 |
10 |
00 |
– – Đinh |
20 |
7616 |
10 |
20 |
00 |
– – Ghim dập và đinh móc; bulông và đai ốc |
20 |
7616 |
10 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
20 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7616 |
91 |
00 |
00 |
– – Tấm đan, phên, lưới và lưới rào bằng dây nhôm |
20 |
7616 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7616 |
99 |
20 |
00 |
– – – Nhôm bịt đầu ống dùng để sản xuất bút chì |
20 |
7616 |
99 |
30 |
00 |
– – – Đồng xèng, hình tròn, kích thước chiều dày trên 1/10 đường kính |
20 |
7616 |
99 |
40 |
00 |
– – – Ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ và vật phẩm tương tự dùng cho sợi dệt |
20 |
7616 |
99 |
60 |
00 |
– – – Ống và cốc dùng thu nhựa mủ |
20 |
7616 |
99 |
90 |
|
– – – Loại khác: |
|
7616 |
99 |
90 |
10 |
– – – – Nhôm được kéo và dát thành mắt lưới |
15 |
7616 |
99 |
90 |
20 |
– – – – Chớp lật, mành |
15 |
7616 |
99 |
90 |
90 |
– – – – Loại khác |
15 |
Chương 78
Chì và các sản phẩm bằng chì
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay nung kết, có cùng hình dạng hoặc kích thước, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 78.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 78.04 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, gấp nếp, đánh bóng hoặc tráng, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này khái niệm “chì tinh luyện” có nghĩa:là kim loại chứa ít nhất 99,9% tính theo trọng lượng là chì, với điều kiện hàm lượng của mỗi nguyên tố khác trong thành phần không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn (% trọng lượng) |
|
Ag |
Bạc |
0,02 |
As |
Arsen |
0,005 |
Bi |
Bismut |
0,05 |
Ca |
Canxi |
0,002 |
Cd |
Catmi |
0,002 |
Cu |
Đồng |
0,08 |
Fe |
Sắt |
0,002 |
S |
Lưu huỳnh |
0,002 |
Sb |
Antimon |
0,005 |
Sn |
Thiếc |
0,005 |
Zn |
Kẽm |
0,002 |
Nguyên tố khác, (ví dụ Telu), tính cho mỗi nguyên tố |
0,001 |
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
78.01 |
|
|
|
Chì chưa gia công. |
|
7801 |
10 |
00 |
00 |
– Chì tinh luyện |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
7801 |
91 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng antimon như hàm lượng các nguyên tố chủ yếu khác |
0 |
7801 |
99 |
|
|
– – Loại khác: |
|
7801 |
99 |
10 |
00 |
– – – Chì chưa tinh luyện |
0 |
7801 |
99 |
90 |
00 |
– – – Loại khác |
0 |
7802 |
00 |
00 |
00 |
Chì phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
78.04 |
|
|
|
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì. |
|
|
|
|
|
– Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng: |
|
7804 |
11 |
00 |
00 |
– – Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm |
0 |
7804 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
7804 |
20 |
00 |
00 |
– Bột và vảy chì |
0 |
78.06 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng chì. |
|
7806 |
00 |
20 |
00 |
– Thanh, que, dạng hình và dây |
0 |
7806 |
00 |
30 |
00 |
– Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối ống, ống nối cong, măng sông) |
0 |
7806 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
0 |
Chương 79
Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ) với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 79.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Nhóm 79.05 áp dụng cho cả các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp, đánh bóng hoặc mạ, với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này khái niệm “chì tinh luyện” có nghĩa:
(a) Kẽm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng kẽm ít nhất 97,5% tính theo trọng lượng.
(b) Hợp kim kẽm
(c) Bụi kẽm
Bụi thu được từ quá trình ngưng tụ hơi kẽm, bao gồm những hạt hình cầu nhỏ hơn bột kẽm. Có tối thiểu 80% tính theo trọng lượng các hạt lọt qua mắt sàng 63 micromét. Hàm lượng của kẽm ít nhất là 85% tính theo trọng lượng.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
79.01 |
|
|
|
Kẽm chưa gia công. |
|
|
|
|
|
– Kẽm, không hợp kim: |
|
7901 |
11 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính trọng lượng |
0 |
7901 |
12 |
00 |
00 |
– – Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng |
0 |
7901 |
20 |
00 |
00 |
– Hợp kim kẽm |
0 |
7902 |
00 |
00 |
00 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
79.03 |
|
|
|
Bột, bụi và vảy kẽm. |
|
7903 |
10 |
00 |
00 |
– Bụi kẽm |
0 |
7903 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
7904 |
00 |
00 |
00 |
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây. |
0 |
79.05 |
|
|
|
Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng. |
|
7905 |
00 |
10 |
00 |
– Tấm, lá và dải |
0 |
7905 |
00 |
20 |
00 |
– Lá mỏng |
0 |
79.07 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng kẽm. |
|
7907 |
00 |
30 |
00 |
– Ống máng, mái nhà, khung cửa sổ của mái nhà và các cấu kiện xây dựng khác |
10 |
7907 |
00 |
40 |
00 |
– Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối ống, ống nối cong, măng sông) |
0 |
7907 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
10 |
Chương 80
Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
Chú giải.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng” có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng bao gồm cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm 80.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
– Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông), chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
– Với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích,
đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này khái niệm “chì tinh luyện” có nghĩa:
(a) Thiếc, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng thiếc chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bismut hoặc đồng phải thấp hơn giới hạn ở bảng sau: Bảng các nguyên tố
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn (trọng lượng) |
Bi Bismut Cu Đồng |
0,1 0,4 |
(b) Hợp kim thiếc
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng thiếc lớn hơn so với trọng lượng của mỗi nguyên tố khác, với điều kiện:
(i) Tổng hàm lượng các nguyên tố khác trên 1% tính theo trọng lượng; hoặc
(ii) Hàm lượng của bismut hoặc đồng phải bằng hoặc lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
80.01 |
|
|
|
Thiếc chưa gia công. |
|
8001 |
10 |
00 |
00 |
– Thiếc, không hợp kim |
3 |
8001 |
20 |
00 |
00 |
– Hợp kim thiếc |
3 |
8002 |
00 |
00 |
00 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc. |
3 |
80.03 |
|
|
|
Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây. |
|
8003 |
00 |
00 |
10 |
– Que hàn |
10 |
8003 |
00 |
00 |
90 |
– Loại khác |
3 |
80.07 |
|
|
|
Các sản phẩm khác bằng thiếc. |
|
8007 |
00 |
20 |
00 |
– Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm |
3 |
8007 |
00 |
30 |
00 |
– Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy |
3 |
8007 |
00 |
40 |
00 |
– Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối ống, ống nối cong, măng sông). |
5 |
8007 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
20 |
Chương 81
Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
Chú giải phân nhóm.
1. Khái niệm “thanh và que”, “hình”, “dây”, và “tấm, lá, dải và lá mỏng” đã định nghĩa trong Chú giải 1 của Chương 74 với những sửa đổi phù hợp cũng được áp dụng cho Chương này.
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
81.01 |
|
|
|
Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8101 |
10 |
00 |
00 |
– Bột |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
8101 |
94 |
00 |
00 |
– – Vonfram chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình nung kết |
0 |
8101 |
96 |
00 |
00 |
– – Dây |
0 |
8101 |
97 |
00 |
00 |
– – Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8101 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
81.02 |
|
|
|
Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8102 |
10 |
00 |
00 |
– Bột |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
8102 |
94 |
00 |
00 |
– – Molypđen chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình nung kết |
0 |
8102 |
95 |
00 |
00 |
– – Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình nung kết, dạng hình, tấm, lá, dải và lá mỏng |
0 |
8102 |
96 |
00 |
00 |
– – Dây |
0 |
8102 |
97 |
00 |
00 |
– – Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8102 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
81.03 |
|
|
|
Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8103 |
20 |
00 |
00 |
– Tantan chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình nung kết; bột |
0 |
8103 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8103 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.04 |
|
|
|
Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
|
|
|
|
– Magie chưa gia công: |
|
8104 |
11 |
00 |
00 |
– – Có chứa hàm lượng magie ít nhất 99,8% tính theo trọng lượng |
0 |
8104 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
8104 |
20 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8104 |
30 |
00 |
00 |
– Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo cùng kích cỡ; bột |
0 |
8104 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.05 |
|
|
|
Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8105 |
20 |
|
|
– Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban chưa gia công; bột: |
|
8105 |
20 |
10 |
00 |
– – Chưa gia công |
0 |
8105 |
20 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
8105 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8105 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.06 |
|
|
|
Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8106 |
00 |
10 |
00 |
– Bismut chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột |
0 |
8106 |
00 |
90 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.07 |
|
|
|
Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8107 |
20 |
00 |
00 |
– Cađimi chưa gia công; bột |
0 |
8107 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8107 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.08 |
|
|
|
Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8108 |
20 |
00 |
00 |
– Titan chưa gia công; bột |
0 |
8108 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8108 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.09 |
|
|
|
Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8109 |
20 |
00 |
00 |
– Zircon chưa gia công; bột |
0 |
8109 |
30 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8109 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
81.10 |
|
|
|
Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
8110 |
10 |
00 |
00 |
– Antimon chưa gia công; bột |
0 |
8110 |
20 |
00 |
00 |
– Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8110 |
90 |
00 |
00 |
– Loại khác |
0 |
8111 |
00 |
00 |
00 |
Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
81.12 |
|
|
|
Beryli, crom, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni, tali và các sản phẩm từ các loại đó, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
|
|
|
|
|
– Beryli: |
|
8112 |
12 |
00 |
00 |
– – Chưa gia công; bột |
0 |
8112 |
13 |
00 |
00 |
– – Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8112 |
19 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Crom: |
|
8112 |
21 |
00 |
00 |
– – Chưa gia công; bột |
0 |
8112 |
22 |
00 |
00 |
– – Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8112 |
29 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Tali: |
|
8112 |
51 |
00 |
00 |
– – Chưa gia công; bột |
0 |
8112 |
52 |
00 |
00 |
– – Phế liệu và mảnh vụn |
0 |
8112 |
59 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
|
|
|
|
– Loại khác: |
|
8112 |
92 |
00 |
00 |
– – Chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột |
0 |
8112 |
99 |
00 |
00 |
– – Loại khác |
0 |
8113 |
00 |
00 |
00 |
Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn. |
0 |
Chương 82
Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
Chú giải.
1. Ngoài các mặt hàng như đèn hàn, bộ bệ rèn xách tay, các loại đá mài có lắp gá đỡ, bộ sửa móng tay hoặc móng chân, và các mặt hàng thuộc nhóm 82.09, Chương này chỉ bao gồm các sản phẩm có lưỡi, cạnh sắc, bề mặt làm việc hoặc bộ phận làm việc khác bằng:
(a) Kim loại cơ bản;
(b) Cacbua kim loại hoặc gốm kim loại;
(c) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) gắn với nền kim loại cơ bản, cacbua kim loại hoặc gốm kim loại; hoặc
(d) Vật liệu mài gắn với nền kim loại cơ bản, với điều kiện các sản phẩm đó có răng cắt, đường máng, đường rãnh soi hoặc tương tự, bằng kim loại cơ bản, các sản phẩm đó vẫn giữ được đặc tính và chức năng sau khi được gắn với vật liệu mài.
2. Các bộ phận bằng kim loại cơ bản của các sản phẩm thuộc Chương này được phân loại theo các sản phẩm đó, trừ các bộ phận chuyên dụng đặc biệt và tay cầm cho các loại dụng cụ cầm tay (nhóm 84.66). Tuy nhiên, các bộ phận có chức năng chung nêu trong Chú giải 2 Phần XV được loại trừ khỏi Chương này trong mọi trường hợp.
Đầu, lưỡi dao của máy cạo râu dùng điện hoặc tông đơ cắt tóc dùng điện được xếp vào nhóm 85.10.
3. Bộ gồm 1 hoặc nhiều dao thuộc nhóm 82.11 và ít nhất là một số lượng tương đương các sản phẩm thuộc nhóm 82.15 được phân loại trong nhóm 82.15.