Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 5 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 3,01 triệu tấn sắt thép, thu về 1,67 tỷ USD, giá 554,2 USD/tấn, tăng 2,7% về lượng nhưng giảm 11,6% về kim ngạch và giảm 13,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Riêng tháng 5/2020 xuất khẩu 428.361 tấn, thu về 245,51 triệu USD, giá trung bình 573,2 USD/tấn, giảm 26,5% về lượng, giảm 22,8% về kim ngạch nhưng tăng 5% về giá so với tháng 4/2020.
Campuchia đứng đầu thị trường về tiêu thụ sắt thép của Việt Nam chiếm gần 20% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 590.266 tấn, tương đương 318,74 triệu USD, giá 540 USD/tấn, giảm 20,4% về lượng, giảm 28,1% về kim ngạch và giảm 9,7% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu sang Trung Quốc 5 tháng đầu năm nay tăng mạnh 763,8% về lượng và tăng 586,8% về kim ngạch, nhưng giảm 20,5% về giá, đạt 570.410 tấn, tương đương 233,69 triệu USD, giá 409,7 USD/tấn,.
Xuất khẩu sang Malaysia đạt 275.609 tấn, tương đương 161,89 triệu USD, giá 587,4 USD/tấn, giảm 9,6% về lượng và giảm 13,2% về kim ngạch, giảm 4% về giá.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó, các thị trường giảm mạnh như: Ai Cập giảm 96% cả về lượng và kim ngạch, đạt 51 tấn, tương đương 0,04 triệu USD; Saudi Arabia giảm 88,6% cả về lượng và giảm 86,8% kim ngạch, đạt 550 tấn, tương đương 0,4 triệu USD; Ấn Độ giảm 70,8% về lượng và giảm 64,2% kim ngạch, đạt 14.297 tấn, tương đương 13,23 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường tăng mạnh như: Singapore tăng gấp 23,8 lần về lượng và tăng gấp 17,7 lần về kim ngạch, đạt 1.645 tấn, tương đương 2,23 triệu USD; Xuất sang Kuwait cũng tăng gấp 21 lần về lượng và tăng gấp 14,1 lần về kim ngạch, đạt 422 tấn, tương đương 0,3 triệu USD; Brazil tăng 771,7% về lượng và tăng 611,5% về kim ngạch, đạt 16.580 tấn, tương đương 12,43 triệu USD.
Xuất khẩu sắt thép 5 tháng đầu năm 2020
Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
|
||||||
Thị trường |
5 tháng đầu năm 2020 |
So với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
3.011.943 |
1.669.291.275 |
2,69 |
-11,55 |
|
|
Campuchia |
590.266 |
318.741.226 |
-20,36 |
-28,08 |
19,6 |
19,09 |
Trung Quốc đại lục |
570.410 |
233.689.782 |
763,77 |
586,84 |
18,94 |
14 |
Malaysia |
275.609 |
161.888.348 |
-9,57 |
-13,19 |
9,15 |
9,7 |
Thái Lan |
254.378 |
136.971.783 |
46,15 |
34,62 |
8,45 |
8,21 |
Indonesia |
211.206 |
124.840.214 |
-31,98 |
-39,85 |
7,01 |
7,48 |
Philippines |
226.647 |
96.848.044 |
51,95 |
30,52 |
7,52 |
5,8 |
Mỹ |
81.371 |
75.192.872 |
-67,73 |
-61,62 |
2,7 |
4,5 |
Hàn Quốc |
120.991 |
65.367.449 |
2,12 |
-18,01 |
4,02 |
3,92 |
Đài Loan (TQ) |
102.614 |
53.479.955 |
71,07 |
40,91 |
3,41 |
3,2 |
Bỉ |
51.244 |
32.909.673 |
-42,7 |
-43,64 |
1,7 |
1,97 |
Lào |
43.190 |
29.049.305 |
-21,26 |
-25,48 |
1,43 |
1,74 |
Nhật Bản |
41.847 |
27.113.191 |
-67,92 |
-60,91 |
1,39 |
1,62 |
Italia |
15.360 |
21.087.102 |
-77,78 |
-49 |
0,51 |
1,26 |
Anh |
30.836 |
20.980.406 |
97,22 |
87,97 |
1,02 |
1,26 |
Tây Ban Nha |
25.953 |
19.451.481 |
28,64 |
28,55 |
0,86 |
1,17 |
Singapore |
31.441 |
14.635.841 |
180,57 |
86,21 |
1,04 |
0,88 |
Ấn Độ |
14.297 |
13.225.451 |
-70,81 |
-64,15 |
0,47 |
0,79 |
Brazil |
16.580 |
12.427.099 |
771,71 |
611,54 |
0,55 |
0,74 |
Pakistan |
21.704 |
11.005.103 |
-30,42 |
-27,82 |
0,72 |
0,66 |
Myanmar |
16.276 |
10.692.620 |
-5,13 |
-16,54 |
0,54 |
0,64 |
Australia |
13.186 |
9.942.084 |
-28,45 |
-32,18 |
0,44 |
0,6 |
U.A.E |
3.326 |
2.345.801 |
-28,18 |
-28,7 |
0,11 |
0,14 |
Đức |
1.645 |
2.226.887 |
2,284,06 |
1,671,19 |
0,05 |
0,13 |
Nga |
1.909 |
2.048.241 |
-36,09 |
-33,45 |
0,06 |
0,12 |
Bangladesh |
1.876 |
1.219.108 |
133,33 |
117,29 |
0,06 |
0,07 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
503 |
576.427 |
-44,54 |
-54,93 |
0,02 |
0,03 |
Achentina |
409 |
540.316 |
2,25 |
-40,05 |
0,01 |
0,03 |
Saudi Arabia |
550 |
434.266 |
-88,55 |
-86,76 |
0,02 |
0,03 |
Kuwait |
422 |
297.894 |
2,010,00 |
1,318,54 |
0,01 |
0,02 |
Hồng Kông (TQQ) |
72 |
182.578 |
-7,69 |
-13,7 |
0 |
0,01 |
Ai Cập |
51 |
38.971 |
-96,34 |
-95,81 |
0 |
0 |
Nguồn tin: vinanet.vn