Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam trong tháng 9/2020 đạt 467,22 triệu USD, tăng 19,11% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 9 tháng đầu năm lên 3,17 tỷ USD, tăng 5,33% so với cùng kỳ.
Việt Nam nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 51,86% tổng kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng/2020, đạt 1,64 tỷ USD, tăng 14,08% so với cùng kỳ.
Kế đến là nhập khẩu từ các thị trường Hàn Quốc (+13,68%) đạt 584,72 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18,47%; Nhật Bản (-17,4%) đạt 348,61 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,01%; Thái Lan (-5,53%) đạt 136,78 triệu USD; Đài Loan (-0,61%) đạt 100,92 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 9/2020 |
+/-so với tháng 8/2020 |
9 tháng đầu năm 2020 |
+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng 9 tháng 2020 (%) |
Tổng kim ngạch NK |
467.223.624 |
19,11 |
3.166.284.343 |
5,33 |
100 |
Trung Quốc |
273.867.440 |
20,59 |
1.641.911.384 |
14,08 |
51,86 |
Hàn Quốc |
66.950.774 |
15,78 |
584.718.986 |
13,68 |
18,47 |
Nhật Bản |
42.235.136 |
9,17 |
348.613.793 |
-17,4 |
11,01 |
Thái Lan |
24.548.996 |
90,07 |
136.777.059 |
-5,53 |
4,32 |
Đài Loan |
13.310.859 |
6,9 |
100.915.120 |
-0,61 |
3,19 |
Mỹ |
5.238.141 |
-2,55 |
52.611.240 |
-2,64 |
1,66 |
Đức |
8.167.946 |
25,19 |
52.320.710 |
-1,86 |
1,65 |
Italia |
3.239.004 |
-26,65 |
34.161.211 |
28,74 |
1,08 |
Malaysia |
2.374.094 |
-13,25 |
21.222.681 |
-21,49 |
0,67 |
Ấn Độ |
2.372.161 |
22,01 |
15.654.210 |
-33,88 |
0,49 |
Pháp |
1.198.584 |
-24,18 |
12.454.964 |
6,55 |
0,39 |
Singapore |
1.746.928 |
34,45 |
11.947.337 |
-32,74 |
0,38 |
Hà Lan |
633.994 |
-43,95 |
11.477.192 |
7,74 |
0,36 |
Tây Ban Nha |
4.945.693 |
292,53 |
11.178.056 |
65,87 |
0,35 |
Indonesia |
1.423.932 |
58,98 |
11.136.490 |
-36,56 |
0,35 |
Anh |
1.221.765 |
8,78 |
10.313.075 |
-38,75 |
0,33 |
Nga |
574.561 |
-61,01 |
6.990.640 |
67,64 |
0,22 |
Nauy |
309.366 |
-73,65 |
5.755.176 |
21,45 |
0,18 |
Áo |
926.593 |
304,76 |
5.735.146 |
42,27 |
0,18 |
Đan Mạch |
1.198.894 |
186,33 |
4.775.090 |
22,68 |
0,15 |
Australia |
1.199.471 |
73,47 |
4.639.801 |
42,17 |
0,15 |
Thụy Điển |
906.758 |
36,4 |
4.562.393 |
1,8 |
0,14 |
Philippines |
285.888 |
-67,6 |
3.362.865 |
-34,79 |
0,11 |
Ba Lan |
171.270 |
-55,79 |
3.093.153 |
7,72 |
0,1 |
Bỉ |
1.250.502 |
541,12 |
2.830.080 |
-57,74 |
0,09 |
Hồng Kông |
217.229 |
36,6 |
1.911.038 |
-60,18 |
0,06 |
Ucraine |
178.071 |
|
1.756.097 |
-55,37 |
0,06 |
Canada |
286.154 |
378,6 |
1.568.646 |
-34,44 |
0,05 |
Nguồn tin: Vinanet