Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2021, cả nước nhập khẩu trên 1,22 triệu tấn sắt thép các loại, tương đương trên 841,38 triệu USD, giá trung bình 687,9 USD/tấn, tăng 21,3% về lượng, tăng 17,3% về kim ngạch nhưng giảm 3,3% về giá so với tháng 12/22020, nhưng so với tháng 1/2020 thì tăng cả về lượng, kim ngạch và giá với mức tăng tương ứng 29,5%, 47,6% và 14% .
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp sắt thép các loại cho Việt Nam với 510.654 tấn, tương đương 345,72 triệu USD, giá 677 USD/tấn, tăng 22,6% về lượng, tăng 21,5% về kim ngạch nhưng giảm 0,9% về giá so với tháng 12/2020, chiếm trên 41% trong tổng lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc 154.400 tấn, tương đương 127,81 triệu USD, giá nhập khẩu 827,8 USD/tấn. Nhập khẩu từ Nhật Bản 170.027 tấn, trị giá 109,45 triệu USD, giá 643,7 USD/tấn.
Mới đây, Bộ Công Thương đã ban hành quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ và biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép nhập khẩu, với tổng khối lượng được miễn trừ trong năm 2021 là 21.948 tấn. Theo đó, Bộ Công Thương quyết định miễn trừ biện pháp tự vệ sản phẩm phôi thép, thép dài với 4 doanh nghiệp với lượng cấp miễn trừ năm 2021 gồm: Công ty CP tập đoàn Kim Tín (2.842 tấn); Công ty CP Kim Tín Hưng Yên (1.752 tấn); Công ty CP que hàn điện Việt Đức (3.631 tấn); Công ty TNHH sản xuất que hàn Đại Tây Dương Việt Nam (1.218 tấn).
7 doanh nghiệp được miễn trừ biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu với lượng cấp miễn trừ năm 2021 gồm: Công ty CP tập đoàn Kim Tín (602 tấn); Công ty CP Kim Tín Hưng Yên (200 tấn); Công ty TNHH cơ khí Kao Meng (Việt Nam) (179 tấn); Công ty CP thép chính xác Sunway (363 tấn); Công ty HHCN Lâm Viễn Vĩnh Phúc (1.174 tấn); Công ty TNHH thép Daeho Việt Nam (8.342 tấn); Công ty TNHH thép Vĩnh Thành (1.645 tấn).
Trước đó, ngày 20/3/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 918/QĐ-BCT về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 (vụ việc ER01.SG04) (Quyết định 918).
Bộ cũng ban hành Quyết định số 920/QĐ-BCT về việc gia hạn áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM) đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 (vụ việc AC01.SG04) (Quyết định 920).
Nhập khẩu sắt thép các loại tháng 1/2021
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 8/2/2021 của TCHQ)