Năm 2019, nhập khẩu sắt thép các loại đạt 14,56 triệu tấn, trị giá 9,51 tỷ USD.
Ngược lại, nhập khẩu sắt thép sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Saudi Arabia giảm 98% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018, đạt 83 tấn, tương đương 0,06 triệu USD; Đan Mạch giảm 93,3% về lượng và giảm 78,5% về kim ngạch, đạt 59 tấn, tương đương 0,17 triệu USD; Phần Lan giảm 48,9% về lượng và giảm 46,9% về kim ngạch, đạt 943 tấn, tương đương 2,74 triệu USD.
Nhập khẩu sắt thép năm 2019
(Theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/1/2020)
ĐVT: USD
Thị trường |
Năm 2019 |
So với năm 2018 (%) |
Tỷ trọng trị giá (%) |
||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
||
Tổng cộng |
14.555.064 |
9.507.889.140 |
7,57 |
-3,86 |
100 |
Trung Quốc đại lục |
5.143.330 |
3.299.917.446 |
-17,97 |
-26,62 |
34,71 |
Hàn Quốc |
1.766.653 |
1.409.222.878 |
4,1 |
0,27 |
14,82 |
Nhật Bản |
2.084.461 |
1.358.341.896 |
-6,72 |
-14,57 |
14,29 |
Ấn Độ |
2.213.766 |
1.100.501.291 |
264,77 |
180,3 |
11,57 |
Đài Loan(TQ) |
1.595.853 |
940.013.933 |
10,99 |
-2,11 |
9,89 |
Đông Nam Á |
647.006 |
677.504.451 |
140,36 |
100,38 |
7,13 |
Indonesia |
249.244 |
391.187.506 |
79,9 |
124,6 |
4,11 |
Malaysia |
312.135 |
194.496.651 |
417,3 |
169,21 |
2,05 |
Nga |
354.500 |
184.946.318 |
-35,49 |
-41,54 |
1,95 |
Brazil |
304.579 |
155.090.089 |
80,59 |
59,3 |
1,63 |
Thái Lan |
76.972 |
82.880.474 |
13,32 |
-3,36 |
0,87 |
Australia |
104.544 |
51.023.743 |
193,75 |
162,61 |
0,54 |
Đức |
24.951 |
47.592.600 |
72,72 |
25,74 |
0,5 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
72.155 |
43.703.789 |
3.999,72 |
2,208,14 |
0,46 |
Pháp |
3.743 |
35.723.709 |
179,12 |
31,27 |
0,38 |
Thụy Điển |
7.184 |
29.778.841 |
11,22 |
57,91 |
0,31 |
Bỉ |
33.306 |
29.411.380 |
47,84 |
112,9 |
0,31 |
Mỹ |
14.588 |
16.824.280 |
-39,15 |
-35,65 |
0,18 |
Nam Phi |
6.164 |
8.547.959 |
63,76 |
28,74 |
0,09 |
New Zealand |
15.271 |
7.394.746 |
93,33 |
73,75 |
0,08 |
Áo |
1.568 |
7.363.569 |
-14,69 |
-42,44 |
0,08 |
Italia |
6.870 |
6.959.394 |
36,72 |
-7,67 |
0,07 |
Philippines |
6.327 |
6.588.064 |
974,19 |
80,95 |
0,07 |
Hà Lan |
9.906 |
5.851.620 |
66,12 |
28,63 |
0,06 |
Mexico |
7.360 |
4.697.601 |
516,93 |
395,66 |
0,05 |
Tây Ban Nha |
5.973 |
4.488.023 |
5,4 |
-22,22 |
0,05 |
Anh |
5.828 |
3.876.097 |
41,18 |
11,79 |
0,04 |
Phần Lan |
943 |
2.741.659 |
-48,86 |
-46,86 |
0,03 |
Hồng Kông (TQ) |
2.073 |
2.361.967 |
-3,54 |
-15,22 |
0,02 |
Singapore |
2.328 |
2.351.756 |
30,13 |
2,74 |
0,02 |
Canada |
3.107 |
1.569.618 |
92,38 |
38,86 |
0,02 |
Đan Mạch |
59 |
170.459 |
-93,3 |
-78,49 |
0 |
Ba Lan |
74 |
87.354 |
0 |
-31,24 |
0 |
Saudi Arabia |
83 |
60.995 |
-98,74 |
-98,1 |
0 |
Nguồn tin: vinanet.vn